Danh mục

Phối hợp gây tê tủy sống với gây tê ngoài màng cứng bằng hỗn hợp bupivacain và thuốc giảm đau họ morphin trong ghép thận

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 488.24 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá hiệu quả vô cảm của GTTS trong mổ ghép thận và tác dụng giảm đau gây tê NMC trong và 24 giờ sau mổ ở BN nhận thận bằng hỗn hợp bupivacain kết hợp thuốc giảm đau họ morphin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phối hợp gây tê tủy sống với gây tê ngoài màng cứng bằng hỗn hợp bupivacain và thuốc giảm đau họ morphin trong ghép thậnTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012PHỐI HỢP GÂY TÊ TỦY SỐNG VỚI GÂY TÊNGOÀI MÀNG CỨNG BẰNG HỖN HỢP BUPIVACAINVÀ THUỐC GIẢM ĐAU HỌ MORPHIN TRONG GHÉP THẬNTrần Đắc Tiệp*; Hoàng Văn Chương*; Trần Hoài Nam*TÓM TẮTThử nghiệm lâm sàng gây tê tủy sống (GTTS) kết hợp với ngoài màng cứng (NMC) trong mổ vàgiảm đau 24 giờ sau mổ bằng bupivacain và thuốc giảm đau họ morphin trên 67 bệnh nhân (BN)phẫu thuật ghép thận. Kết quả: 100% giảm đau tốt, 100% mềm cơ bảo đảm trong mổ, không ảnhhưởng đến chức n ng tu n hoàn, hô hấp trong và 24 giờ sau mổ. Trong mổ, 2 BN (3%) run, sau mổ,3 BN (4,5%) đau lưng tại chỗ chọc kim, không gặp các tác dụng không mong muốn khác.* Từ khóa: Ghép thận; Gây tê tủy sống; Gây tê ngoài màng cứng; Bupivacain.Combination of spinal-epidural anesthesia bybupivacaine and morphin in renal transplantationSummaryThis paper reported the results of experiments conducted on 67 patients undergoing renaltransplantation, using bupivacaine and opioid in combination of spinal-epidural anesthesia duringoperation and postoperative analgesia in the following 24 hours. Results: 100% of patients obtainedexcellent analgesia, 100% of patients obtained sufficient muscle relaxation during operation. Thefunctions of respiratory and circulatory kepted unchange during operations and in 24 hours ofpostoperation. Two patients (3%) had trembles during operations. Three others (4.5%) had backachein the needle punctured sites. There were no the other unwanted effects.* Key words: Renal transplantation; Combined spinal-epidural anesthesia; Bupivacaine.ĐẶT VẤN ĐỀMối quan tâm hàng đ u của bác sỹ gâymê khi thực hiện vô cảm cho BN ghép thậnlà không làm ảnh hưởng đến quả thận ghépvà các hệ thống cơ quan (tu n hoàn, gan,thận…) vốn đã bị ảnh hưởng nặng nề dosuy thận. Kỹ thuật GTTS kết hợp NMC đãtrở thành phổ biến trong phẫu thuật bụngdưới. Phương pháp vô cảm này được ápdụng cho ghép thận ở một số trung tâmghép thận trên thế giới, nhưng ở Việt Nam,chưa có cơ sở nào nghiên cứu và áp dụngphương pháp này. Để có cơ sở khoa họccho việc áp dụng trong thực tiễn Việt Nam,chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm:- Đánh giá hiệu quả vô cảm của GTTStrong mổ ghép thận và tác dụng giảm đaugây tê NMC trong và 24 giờ sau mổ ở BNnhận thận bằng hỗn hợp bupivacain kếthợp thuốc giảm đau họ morphin.* Bệnh viện 103Phản biện khoa học: PGS. TS. Trần Văn HinhTS. Nguyễn Ngọc Thạch1TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012- Đánh giá sự biến đổi chức năng tuầnhoàn, hô hấp và tác dụng không mongmuốn trong và 24 giờ sau mổ của phươngpháp này.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.67 BN (50 nam, 17 nữ), được phẫuthuật ghép thận ở Bệnh viện 103 từ tháng8 - 2008 đến 3 - 2012.2. Phương pháp nghiên cứu.Thử nghiệm lâm sàng, tiến cứu, mô tảcó phân tích.* Tiêu chuẩn chọn BN: BN có chỉ địnhphẫu thuật ghép thận, không có chống chỉđịnh và đồng ý với phương pháp gây tê.* GTTS kết hợp gây tê NMC:- Liều thuốc: tê tủy sống bupivacainheavy spinal 8 - 11 mg + fentanyl 25 µg. TêNMC trong mổ (khi hết tác dụng giảm đaucủa gây tê) tiêm 5 - 10 ml bupivacain 0,5%qua catheter. Tê NMC sau mổ: 4 - 6 ml/giờ(100 mg bupivacain + 150 ml NaCl 0,9% +10 mg morphin).- BN được gây tê ở tư thế nằm nghiêngvề bên ghép thận. Vị trí gây tê khe L2-L3.Chọc kim gây tê NMC, xác định kim vàokhoang NMC bằng kỹ thuật mất sức cản.GTTS bằng kỹ thuật kim xuyên kim. Luồncatheter vào khoang NMC, đ u catheter ởkhoảng giữa T12-L1. Thực hiện liều test (tiêm3 ml lidocain 2% có adrenalin 1/200.000 quacatheter).* Các chỉ tiêu đánh giá:- Đặc điểm BN: tuổi, giới, cân nặng,chiều cao.- Thời gian tiềm tàng: đánh giá bằngphương pháp châm kim trên da (phươngpháp Pin-Prick). Phẫu thuật khi mức giảmđau đến T6.- Thời gian tác dụng (tính từ khi mất cảmgiác đau cho đến khi BN thấy lại cảm giácđau ở vùng phẫu thuật).- Thời gian phẫu thuật (tính từ khi rạchda đến khi khâu xong vết mổ).- Mức độ giảm đau trong phẫu thuật:tốt, trung bình và kém (thang điểm củaAbouleizh).- Hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật tínhtheo thước đo VAS (thang điểm từ 1 - 10:0: không đau; 1 - 2: đau ít; 3 - 4: đau vừa;5 - 6: đau nhiều; 7 - 8: đau rất nhiều; 9 - 10:đau dữ dội).- Liều thuốc gây tê NMC.- Thời gian xuất hiện và kéo dài liệt vậnđộng, mức độ liệt vận động (đánh giá liệtvận động theo Bromage: M0: không liệt;M1: không nhấc được chân duỗi thẳng lênkhỏi mặt bàn; M2: không co được khớp gối;M3: không gấp được bàn chân và ngón cái).- Tu n hoàn: theo dõi nhịp tim (chukỳ/phút), huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểuvà huyết áp trung bình (mmHg) tại các thờiđiểm: T0 (BN vào phòng mổ); T1 (gây tê);T5 (gây tê 5 phút); T10; T15; T20; T25; T30;T60; T90; T120; T150; T180; H (thời điểmrạch da); H0 (thời điểm kết thúc phẫu thuật);H1/2 (sau mổ 1/2 giờ); H1; H2; H6; H12;H18; H24.- Hô hấp: t n số thở; độ bão hòa oxymao mạch.- Tác dụng không mong muốn: đau đ u,buồn nôn, nôn, ngứa, run, đau chỗ gây tê.* Xử lý số liệu: theo phương pháp thốngkê y học trên ph n mềm Epi.info 2002.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUVÀ BÀN LUẬN2TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 20121. Đặc điểm BN (bảng 1).TUỔI (n m)CÂN NẶNG (kg)X  SDMinMaxX  SDMinMax29,67 ±10,2316 - 6156,17 ±4,3843 - 74CHIỀU CAO (cm)X  SDMinMax163,62 153 - 72± 4,38- Trong 67 BN nghiên cứu, nam 74,6%(50 BN), nữ 25,4% (17 BN). Như vậy, BNnam nhiều gấp 3 l n nữ. Sự khác biệt nàycó ý nghĩa thống kê (p < 0,05).- BN nhỏ nhất 16 tuổi, lớn nhất 61 tuổi,trung bình 29,67 ± 10,23 tuổi, chủ yếu ở lứatuổi < 40 (80%).- Chiều cao trung bình 163,62 ± 4,3 cm.Chiều cao là yếu tố chọn liều bupivacain.Nhằm kéo dài thời gian giảm đau và mềmcơ, nên dùng liều 8 - 11 mg. Chú ý tiêmtrong khoảng 20 giây để đề phòng các tácdụng không mong mu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: