Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin bốn càng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 453.04 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nghiên cứu tổng hợp phối tử benzamidin bốn càng (H2L1) từ hợp chất 2- Aminoacetophenone- N- (4-metylthiosemicacbazon). Trình bày cấu tạo của phối tử H2L1 bằng phương pháp phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ proton.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin bốn càng Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin bốn càng Nguyễn Thị Bảo Yến Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Luận văn ThS. Chuyên ngành: Hóa vô cơ; Mã số: 60 44 01 13 Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Hùng Huy Năm bảo vệ: 2013Abstract: Nghiên cứu tổng hợp phối tử benzamidin bốn càng (H2L1) từ hợp chất 2-Aminoacetophenone- N- (4-metylthiosemicacbazon). Trình bày cấu tạo của phối tử H2L1 bằngphương pháp phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ proton. Trên cơ sở đó đã tổng hợp hai phứcchất của kim loại Ni và Pd với phối tử trên (NiL1 và PdL1). Hai phức chất này cũng được nghiêncứu cấu tạo bằng phương pháp phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ proton và phổ khối lượng.Giới thiệu sự tổng hợp bốn phức chất của kim loại Ni với phối tử benzamidin bốn càng dựa theophản ứng trên khuôn mà không tổng hợp trực tiếp từ phối tử. Bởi vì việc tổng hợp phối tử trongtrường hợp này gặp rất nhiều khó khăn. Tìm hiểu cấu tạo của bốn phức chất này bằng phươngpháp phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ proton và phổ khối lượng.Keywords: Hóa vô cơ; Phức chất kim loại; Phối tử benzamiđin bốn càng.Content: MỞ ĐẦU Benzamiđin hai càng là lớp phối tử vòng càng thông dụng chứa nhóm thioure, có côngthức chung: Với R1, R2, R3 = H, ankyl, aryl... Hóa học phối trí của benzamiđin hai càng bắt đầu phát triển mạnh từ những năm 1980.Giống như các dẫn xuất chứa nhóm thioure khác, hợp chất của benzamiđin hai càng được quantâm nhiều bởi hoạt tính sinh học của chúng [10], [14-15], [17], [19]. Cho đến nay, phức chất củachúng với hầu hết kim loại chuyển tiếp đã được nghiên cứu đầy đủ và hệ thống [12], [16], [18]. Nếu nhóm thế R3 có thêm một hay nhiều nhóm cho electron khác có khả năng tạo phứcchất vòng càng thì phối tử này trở thành benzamiđin đa càng. Phối tử này chắc chắn sẽ hứa hẹnnhiều điều thú vị hơn so với các benzamiđin hai càng. Mặc dù vậy, hiện nay mới chỉ có một vàicông trình nghiên cứu về benzamiđin bốn càng và phức chất của chúng với Ni2+ và Cu(II) [11],[20]. Những nghiên cứu này tập trung trong lĩnh vực phát triển thuốc chứa đồng vị phóng xạ188 Re và 99mTc [26]. Như vây, có thể nói rằng quá trình nghiên cứu hoá học phức chất của benzamiđin bốncàng còn rất sơ khai. Việc tổng hợp các hệ phối tử và nghiên cứu tạo phức của benzamiđin bốncàng với kim loại chuyển tiếp còn thiếu tính hệ thống. Để góp phần nghiên cứu hóa học phối tử benzamiđin bốn càng sâu hơn, tôi đã chọn đề tài“Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin bốn càng”. TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Nguyễn Hữu Đĩnh, Trần Thị Đà (1999), Ứng dụng một số phương pháp phổ nghiên cứu cấu trúc phân tử, NXB Giáo dục, Hà Nội. 2. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt (2009), Hóa học Vô Cơ, Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội. 3. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt (2009), Hóa học Vô Cơ, Tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Bích Hường (2012), Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của các phức chất Pd(II), Ni(II) với một số dẫn xuất thiosemicacbazon, Luận án tiến sĩ hóa học, Trường Đại học khoa học Tự nhiên. 5. Lê Chí Kiên (2006), Hóa Học Phức Chất, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 6. Hoàng Nhâm (2004), Hóa học Vô cơ, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội. 7. Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Nguyễn Thị Thanh Phong, Hóa học hữu cơ, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam.8. Phạm Chiến Thắng (2011), Tổng hợp trên khuôn và nghiên cứu cấu trúc một số phức chất đa kim loại trên cơ sở Axylthioure, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học khoa học Tự nhiên.9. Dương Thu Trang (2012), Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin ba càng dẫn xuất từ thiosemicacbazit, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học khoa học Tự nhiên.10. Nguyễn Đình Triệu (2002), Các phương pháp vật lý ứng dụng trong hóa học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH10. Axel Rodenstein, Dirk Creutzburg, Peter Schmiedel, Jan Griebel, Lothar Henniga and Reinhard Kirmse, (2008), Complexes of Ni(II) and Cu(II) and of Benzo[b]pyrimido- [1,6-d][1,4] diazepin- 12- ium-dichlorocuprate(I), Zeitschrift fuer Anorganische und Allgemeine Chemie, 634, pp. 2811- 2818.11. Beyer, L.; Hartung, J.; Widera, R.; (1984), Structure of N- (diethylaminothiocarbonyl)benzamidine , Tetrahedron, 40, pp. 405- 409. 12. Criado, J. J.; Rodriguez-Fernandez, E.; Garcia, E.; Hermosa, M. R.; Monte, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin bốn càng Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin bốn càng Nguyễn Thị Bảo Yến Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Luận văn ThS. Chuyên ngành: Hóa vô cơ; Mã số: 60 44 01 13 Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Hùng Huy Năm bảo vệ: 2013Abstract: Nghiên cứu tổng hợp phối tử benzamidin bốn càng (H2L1) từ hợp chất 2-Aminoacetophenone- N- (4-metylthiosemicacbazon). Trình bày cấu tạo của phối tử H2L1 bằngphương pháp phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ proton. Trên cơ sở đó đã tổng hợp hai phứcchất của kim loại Ni và Pd với phối tử trên (NiL1 và PdL1). Hai phức chất này cũng được nghiêncứu cấu tạo bằng phương pháp phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ proton và phổ khối lượng.Giới thiệu sự tổng hợp bốn phức chất của kim loại Ni với phối tử benzamidin bốn càng dựa theophản ứng trên khuôn mà không tổng hợp trực tiếp từ phối tử. Bởi vì việc tổng hợp phối tử trongtrường hợp này gặp rất nhiều khó khăn. Tìm hiểu cấu tạo của bốn phức chất này bằng phươngpháp phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ proton và phổ khối lượng.Keywords: Hóa vô cơ; Phức chất kim loại; Phối tử benzamiđin bốn càng.Content: MỞ ĐẦU Benzamiđin hai càng là lớp phối tử vòng càng thông dụng chứa nhóm thioure, có côngthức chung: Với R1, R2, R3 = H, ankyl, aryl... Hóa học phối trí của benzamiđin hai càng bắt đầu phát triển mạnh từ những năm 1980.Giống như các dẫn xuất chứa nhóm thioure khác, hợp chất của benzamiđin hai càng được quantâm nhiều bởi hoạt tính sinh học của chúng [10], [14-15], [17], [19]. Cho đến nay, phức chất củachúng với hầu hết kim loại chuyển tiếp đã được nghiên cứu đầy đủ và hệ thống [12], [16], [18]. Nếu nhóm thế R3 có thêm một hay nhiều nhóm cho electron khác có khả năng tạo phứcchất vòng càng thì phối tử này trở thành benzamiđin đa càng. Phối tử này chắc chắn sẽ hứa hẹnnhiều điều thú vị hơn so với các benzamiđin hai càng. Mặc dù vậy, hiện nay mới chỉ có một vàicông trình nghiên cứu về benzamiđin bốn càng và phức chất của chúng với Ni2+ và Cu(II) [11],[20]. Những nghiên cứu này tập trung trong lĩnh vực phát triển thuốc chứa đồng vị phóng xạ188 Re và 99mTc [26]. Như vây, có thể nói rằng quá trình nghiên cứu hoá học phức chất của benzamiđin bốncàng còn rất sơ khai. Việc tổng hợp các hệ phối tử và nghiên cứu tạo phức của benzamiđin bốncàng với kim loại chuyển tiếp còn thiếu tính hệ thống. Để góp phần nghiên cứu hóa học phối tử benzamiđin bốn càng sâu hơn, tôi đã chọn đề tài“Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin bốn càng”. TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Nguyễn Hữu Đĩnh, Trần Thị Đà (1999), Ứng dụng một số phương pháp phổ nghiên cứu cấu trúc phân tử, NXB Giáo dục, Hà Nội. 2. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt (2009), Hóa học Vô Cơ, Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội. 3. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt (2009), Hóa học Vô Cơ, Tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Bích Hường (2012), Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của các phức chất Pd(II), Ni(II) với một số dẫn xuất thiosemicacbazon, Luận án tiến sĩ hóa học, Trường Đại học khoa học Tự nhiên. 5. Lê Chí Kiên (2006), Hóa Học Phức Chất, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 6. Hoàng Nhâm (2004), Hóa học Vô cơ, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội. 7. Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Nguyễn Thị Thanh Phong, Hóa học hữu cơ, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam.8. Phạm Chiến Thắng (2011), Tổng hợp trên khuôn và nghiên cứu cấu trúc một số phức chất đa kim loại trên cơ sở Axylthioure, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học khoa học Tự nhiên.9. Dương Thu Trang (2012), Phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử benzamiđin ba càng dẫn xuất từ thiosemicacbazit, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học khoa học Tự nhiên.10. Nguyễn Đình Triệu (2002), Các phương pháp vật lý ứng dụng trong hóa học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH10. Axel Rodenstein, Dirk Creutzburg, Peter Schmiedel, Jan Griebel, Lothar Henniga and Reinhard Kirmse, (2008), Complexes of Ni(II) and Cu(II) and of Benzo[b]pyrimido- [1,6-d][1,4] diazepin- 12- ium-dichlorocuprate(I), Zeitschrift fuer Anorganische und Allgemeine Chemie, 634, pp. 2811- 2818.11. Beyer, L.; Hartung, J.; Widera, R.; (1984), Structure of N- (diethylaminothiocarbonyl)benzamidine , Tetrahedron, 40, pp. 405- 409. 12. Criado, J. J.; Rodriguez-Fernandez, E.; Garcia, E.; Hermosa, M. R.; Monte, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phức chất kim loại chuyển tiếp Phối tử benzamiđin bốn càng Phổ cộng hưởng từ proton Phương pháp phổ hồng ngoại Hóa vô cơGợi ý tài liệu liên quan:
-
89 trang 215 0 0
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 209 0 0 -
27 trang 87 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
Lớp phủ bảo vệ kim loại trên cơ sở polyme biến tính phụ gia vô cơ
6 trang 46 0 0 -
5 trang 41 0 0
-
Giáo trình Thực hành hóa vô cơ (giáo trình dùng cho sinh viên sư phạm): Phần 2
57 trang 38 0 0 -
Bài giảng Hóa đại cương vô cơ 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
51 trang 35 0 0 -
Giáo trình Thực hành hóa vô cơ (giáo trình dùng cho sinh viên sư phạm): Phần 1
28 trang 32 0 0 -
Tìm hiểu Lịch sử Hoá học: Phần 2
118 trang 31 0 0 -
162 trang 31 1 0
-
Cảm biến chất khí bằng công nghệ nano
3 trang 30 0 0 -
Bài giảng Hóa học vô cơ - Đặng Kim Triết
58 trang 27 0 0 -
Giáo trình Thực hành Hoá vô cơ - Catiedu
39 trang 27 0 0 -
36 trang 26 0 0
-
25 trang 25 0 0
-
Bài giảng Hóa đại cương vô cơ 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
45 trang 25 0 0 -
Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 7: Các lý thuyết phức chất
55 trang 24 0 0 -
Giáo án Hóa: Hợp chất - Hợp kim
4 trang 23 0 0 -
11 trang 23 0 0