![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Phương pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 284.31 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu phương pháp 2: sử dụng tính chất chia hết, tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾTPhương pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT* Chú ý: Trong n số nguyên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n.CMR: Gọi n là số nguyên liên tiếp m + 1; m + 2; … m + n với m Z, n N*Lấy n số nguyên liên tiếp trên chia cho n thì ta được tập hợp số dư là: {0; 1;2; … n - 1}* Nếu tồn tại 1 số dư là 0: giả sử m + i = nqi ; i = 1, n m+in* Nếu không tồn tại số dư là 0 không có số nguyên nào trong dãy chia hếtcho n phải có ít nhất 2 số dư trùng nhau. m i nqi r 1 i; j nGiả sử: m j qjn r i - j = n(qi - qj) n i - j nmà i - j< n i - j = 0 i = j m+i=m+jVậy trong n số đó có 1 số và chỉ 1 số đó chia hết cho n…Ví dụ 1: CMR: a. Tích của 2 số nguyên liên tiếp chia hết cho 2. b. Tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6.Giải: a. Trong 2 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn Số chẵn đó chia hết cho 2.Vậy tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2.Tích 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liêntiếp luôn chia hết cho 2 b. Trong 3 sô nguyên liên tiếp bao giơ cũng có 1 số chia hết cho 3. Tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (1; 3) = 1.Vậy tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6.Ví dụ 2: CMR: Tổng lập phương của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho9.Giải: Gọi 3 số nguyên liên tiếp lần lượt là: n - 1 , n , n+1Ta có: A = (n - 1)3 + n3 + (n + 1)3 = 3n3 - 3n + 18n + 9n2 + 9 = 3(n - 1)n (n+1) + 9(n2 + 1) + 18nTa thấy (n - 1)n (n + 1) 3 (CM Ví dụ 1) 3(n - 1)n (n + 1) 9 9 ( n 2 1) 9 mà 18 n 9 A 9 (ĐPCM)Ví dụ 3: CMR: n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với n chẵn, n4Giải: Vì n chẵn, n4 ta đặt n = 2k, k2Ta có n4 - 4n3 - 4n2 + 16n = 16k4 - 32k3 - 16k2 + 32k = 16k(k3 - 2k2 - k + 2) = 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1)Với k 2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đócó 1 số chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4. (k - 2)(k - 1)(k + 1)k 8Mà (k - 2) (k - 1)k 3 ; (3,8)=1 (k - 2) (k - 1) (k + 1)k 24 16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k (16,24)Vậy n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với n chẵn, n 4 BÀI TẬP TƯƠNG TỰBài 1: CMR: a. n(n + 1) (2n + 1) 6 b. n5 - 5n3 + 4n 120 Với n NBài 2: CMR: n4 + 6n3 + 11n2 + 6n 24 Với n ZBài 3: CMR: Với n lẻ thì a. n2 + 4n + 3 8 b. n3 + 3n2 - n - 3 48 c. n12 - n8 - n4 + 1 512Bài 4: Với p là số nguyên tố p > 3 CMR : p2 - 1 24Bài 5: CMR: Trong 1900 số tự nhiên liên tiếp có 1 số có tổng các chữ sốchia hết cho 27. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐBài 1: a. n(n + 1)(2n + 1) = n(n + 1) [(n + 1) + (n + 2)] = n(n + 1) (n - 1) + n(n + 1) (n + 2) 6b. n5 - 5n3 + 4n = (n4 - 5n2 + 4)n = n(n2 - 1) (n2 - 4) = n(n + 1) (n - 1) (n + 2) (n - 2) 120Bài 2: n4 + 6n3 + 6n + 11n2 = n(n3 + 6n2 + 6 + 11n) = n(n + 1) (n + 2) (n + 3) 24Bài 3: a. n2 + 4n + 3 = (n + 1) (n + 3) 8b. n3 + 3n2 - n - 3 = n2(n + 3) - (n + 3) = (n2 - 1) (n + 3) = (n + 1) (n - 1) (n + 3) = (2k + 4) (2k + 2) (2k với n = 2k + 1, k N) = 8k(k + 1) (k +2) 48c. n12 - n8 - n4 + 1 = n8 (n4 - 1) - (n4 - 1) = (n4 - 1) (n8 - 1) = (n4 - 1)2 (n4 + 1) = (n2 - 1)2 (n2 - 1)2 (n4 + 1) = 16[k(k + 1)2 (n2 + 1)2 (n4 + 1)Với n = 2k + 1 n2 + 1 và n4 + 1 là những số chẵn (n2 + 1)2 2 ; n4 + 1 2 n12 - n8 - n4 + 1 (24.22. 22. 1 . 21)Vậy n12 - n8 - n4 + 1 512Bài 4: Có p2 - 1 = (p - 1) (p + 1) vì p là số nguyên tố p > 3 p 3 ta có: (p - 1) (p + 1) 8và p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k N) (p - 1) (p + 1) 3Vậy p2 - 1 24Bài 5: Giả sử 1900 số tự nhiên liên tiếp làn, n +1; n + 2; … ; n + 1989 (1)trong 1000 tự nhiên liên tiếp n, n + 1; n + 2; …; n + 999có 1 số chia hết cho 1000 giả sử n0, khi đó n0 có tận cùng là 3 chữ số 0 giả sửtổng các chữ số của n0 là s khi đó 27 số n0, n0 + 9; n0 + 19; n0 + 29; n0 + 39;…; n0 + 99; n0 + 199; … n0 + 899 (2)Có tổng các chữ số lần lượt là: s; s + 1 … ; s + 26Có 1 số chia hết cho 27 (ĐPCM)* Chú ý: n + 899 n + 999 + 899 < n + 1989 Các số ở (2) nằm trong dãy (1) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾTPhương pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT* Chú ý: Trong n số nguyên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n.CMR: Gọi n là số nguyên liên tiếp m + 1; m + 2; … m + n với m Z, n N*Lấy n số nguyên liên tiếp trên chia cho n thì ta được tập hợp số dư là: {0; 1;2; … n - 1}* Nếu tồn tại 1 số dư là 0: giả sử m + i = nqi ; i = 1, n m+in* Nếu không tồn tại số dư là 0 không có số nguyên nào trong dãy chia hếtcho n phải có ít nhất 2 số dư trùng nhau. m i nqi r 1 i; j nGiả sử: m j qjn r i - j = n(qi - qj) n i - j nmà i - j< n i - j = 0 i = j m+i=m+jVậy trong n số đó có 1 số và chỉ 1 số đó chia hết cho n…Ví dụ 1: CMR: a. Tích của 2 số nguyên liên tiếp chia hết cho 2. b. Tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6.Giải: a. Trong 2 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn Số chẵn đó chia hết cho 2.Vậy tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2.Tích 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liêntiếp luôn chia hết cho 2 b. Trong 3 sô nguyên liên tiếp bao giơ cũng có 1 số chia hết cho 3. Tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (1; 3) = 1.Vậy tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6.Ví dụ 2: CMR: Tổng lập phương của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho9.Giải: Gọi 3 số nguyên liên tiếp lần lượt là: n - 1 , n , n+1Ta có: A = (n - 1)3 + n3 + (n + 1)3 = 3n3 - 3n + 18n + 9n2 + 9 = 3(n - 1)n (n+1) + 9(n2 + 1) + 18nTa thấy (n - 1)n (n + 1) 3 (CM Ví dụ 1) 3(n - 1)n (n + 1) 9 9 ( n 2 1) 9 mà 18 n 9 A 9 (ĐPCM)Ví dụ 3: CMR: n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với n chẵn, n4Giải: Vì n chẵn, n4 ta đặt n = 2k, k2Ta có n4 - 4n3 - 4n2 + 16n = 16k4 - 32k3 - 16k2 + 32k = 16k(k3 - 2k2 - k + 2) = 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1)Với k 2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đócó 1 số chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4. (k - 2)(k - 1)(k + 1)k 8Mà (k - 2) (k - 1)k 3 ; (3,8)=1 (k - 2) (k - 1) (k + 1)k 24 16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k (16,24)Vậy n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với n chẵn, n 4 BÀI TẬP TƯƠNG TỰBài 1: CMR: a. n(n + 1) (2n + 1) 6 b. n5 - 5n3 + 4n 120 Với n NBài 2: CMR: n4 + 6n3 + 11n2 + 6n 24 Với n ZBài 3: CMR: Với n lẻ thì a. n2 + 4n + 3 8 b. n3 + 3n2 - n - 3 48 c. n12 - n8 - n4 + 1 512Bài 4: Với p là số nguyên tố p > 3 CMR : p2 - 1 24Bài 5: CMR: Trong 1900 số tự nhiên liên tiếp có 1 số có tổng các chữ sốchia hết cho 27. HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐBài 1: a. n(n + 1)(2n + 1) = n(n + 1) [(n + 1) + (n + 2)] = n(n + 1) (n - 1) + n(n + 1) (n + 2) 6b. n5 - 5n3 + 4n = (n4 - 5n2 + 4)n = n(n2 - 1) (n2 - 4) = n(n + 1) (n - 1) (n + 2) (n - 2) 120Bài 2: n4 + 6n3 + 6n + 11n2 = n(n3 + 6n2 + 6 + 11n) = n(n + 1) (n + 2) (n + 3) 24Bài 3: a. n2 + 4n + 3 = (n + 1) (n + 3) 8b. n3 + 3n2 - n - 3 = n2(n + 3) - (n + 3) = (n2 - 1) (n + 3) = (n + 1) (n - 1) (n + 3) = (2k + 4) (2k + 2) (2k với n = 2k + 1, k N) = 8k(k + 1) (k +2) 48c. n12 - n8 - n4 + 1 = n8 (n4 - 1) - (n4 - 1) = (n4 - 1) (n8 - 1) = (n4 - 1)2 (n4 + 1) = (n2 - 1)2 (n2 - 1)2 (n4 + 1) = 16[k(k + 1)2 (n2 + 1)2 (n4 + 1)Với n = 2k + 1 n2 + 1 và n4 + 1 là những số chẵn (n2 + 1)2 2 ; n4 + 1 2 n12 - n8 - n4 + 1 (24.22. 22. 1 . 21)Vậy n12 - n8 - n4 + 1 512Bài 4: Có p2 - 1 = (p - 1) (p + 1) vì p là số nguyên tố p > 3 p 3 ta có: (p - 1) (p + 1) 8và p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k N) (p - 1) (p + 1) 3Vậy p2 - 1 24Bài 5: Giả sử 1900 số tự nhiên liên tiếp làn, n +1; n + 2; … ; n + 1989 (1)trong 1000 tự nhiên liên tiếp n, n + 1; n + 2; …; n + 999có 1 số chia hết cho 1000 giả sử n0, khi đó n0 có tận cùng là 3 chữ số 0 giả sửtổng các chữ số của n0 là s khi đó 27 số n0, n0 + 9; n0 + 19; n0 + 29; n0 + 39;…; n0 + 99; n0 + 199; … n0 + 899 (2)Có tổng các chữ số lần lượt là: s; s + 1 … ; s + 26Có 1 số chia hết cho 27 (ĐPCM)* Chú ý: n + 899 n + 999 + 899 < n + 1989 Các số ở (2) nằm trong dãy (1) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánTài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 210 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 84 0 0 -
22 trang 50 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 39 0 0 -
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 39 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 35 0 0 -
351 trang 33 0 0
-
1 trang 32 0 0