Phương pháp 5: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀ DẠNG TỔNG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 232.42 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giả sử chứng minh A(n) k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tử và chứng minh mọi hạng tử đều chia hết cho k. Ví dụ 1: CMR: n3 + 11n 6 với n z. Giải: Ta có n3 + 11n = n3 - n + 12n = n(n2 - 1) + 12n = n(n + 1) (n - 1) + 12n Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp n (n + 1) (n - 1) 6 và 12n 6 Vậy n3 + 11n 6
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp 5: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀ DẠNG TỔNG Phương pháp 5: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀDẠNG TỔNGGiả sử chứng minh A(n) k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tửvà chứng minh mọi hạng tử đều chia hết cho k.Ví dụ 1: CMR: n3 + 11n 6 với n z.Giải: Ta có n3 + 11n = n3 - n + 12n = n(n2 - 1) + 12n = n(n + 1) (n - 1) + 12n Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp n (n + 1) (n - 1) 6 và 12n 6Vậy n3 + 11n 6Ví dụ 2: Cho a, b z thoả mãn (16a +17b) (17a +16b) 11CMR: (16a +17b) (17a +16b) 121Giải: Có 11 số nguyên tố mà (16a +17b) (17a +16b) 11 16a 17b 11 (1) 17a 16b 11Có 16a +17b + 17a +16b = 33(a + b) 11 (2) 16a 17b 11Từ (1) và (2) 17a 16b 11Vậy (16a +17b) (17a +16b) 121Ví dụ 3: Tìm n N sao cho P = (n + 5)(n + 6) 6n.Giải : Ta có P = (n + 5)(n + 6) = n2 + 11n + 30 = 12n + n2 - n + 30Vì 12n 6n nên để P 6n n2 - n + 30 6n n2 - n 6 n(n - 1) 3 (1) 30 6n 30 n (2)Từ (1) n = 3k hoặc n = 3k + 1 (k N)Từ (2) n {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}Vậy từ (1); (2) n {1; 3; 6; 10; 15; 30}Thay các giá trị của n vào P ta cón {1; 3; 10; 30} là thoả mãnVậy n {1; 3; 10; 15; 30} thì P = (n + 5)(n + 6) 6n. BÀI TẬP TƯƠNG TỰBài 1: CMR: 13 + 33 + 53 + 73 23Bài 2: CMR: 36n2 + 60n + 24 24Bài 3: CMR: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 59 b. 9 2n + 14 5Bài 4: Tìm n N sao cho n3 - 8n2 + 2n n2 + 1 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐBài 1: 13 + 33 + 53 + 73 = (13 + 73) + (33 + 53) = 8m + 8N 23Bài 2: 362 + 60n + 24 = 12n(3n + 5) + 24Ta thấy n và 3n + 5 không đồng thời cùng chẵn hoặc cùng lẻ n(3n + 5) 2 ĐPCMBài 3: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 = 5n(25 + 26) + 8 2n+1 = 5n(59 - 8) + 8.64 n = 5n.59 + 8.59m 59 b. 9 2n + 14 = 9 2n - 1 + 15 = (81n - 1) + 15 = 80m + 15 5Bài 4: Có n3 - 8n2 + 2n = (n2 + 1)(n - 8) + n + 8 (n2 + 1) n + 8 n2 + 1Nếu n + 8 = 0 n = -8 (thoả mãn)Nếu n + 8 0 n + 8 n2 + 1 n 8 -n 2 1 Víi n 8 n 2 n 9 0 Víi n 8 2 2 n 8 n 1 Víi n 8 n n 7 0 Víi n 8 n {-2; 0; 2} thử lại. Vậy n {-8; 0; 2}
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp 5: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀ DẠNG TỔNG Phương pháp 5: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀDẠNG TỔNGGiả sử chứng minh A(n) k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tửvà chứng minh mọi hạng tử đều chia hết cho k.Ví dụ 1: CMR: n3 + 11n 6 với n z.Giải: Ta có n3 + 11n = n3 - n + 12n = n(n2 - 1) + 12n = n(n + 1) (n - 1) + 12n Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp n (n + 1) (n - 1) 6 và 12n 6Vậy n3 + 11n 6Ví dụ 2: Cho a, b z thoả mãn (16a +17b) (17a +16b) 11CMR: (16a +17b) (17a +16b) 121Giải: Có 11 số nguyên tố mà (16a +17b) (17a +16b) 11 16a 17b 11 (1) 17a 16b 11Có 16a +17b + 17a +16b = 33(a + b) 11 (2) 16a 17b 11Từ (1) và (2) 17a 16b 11Vậy (16a +17b) (17a +16b) 121Ví dụ 3: Tìm n N sao cho P = (n + 5)(n + 6) 6n.Giải : Ta có P = (n + 5)(n + 6) = n2 + 11n + 30 = 12n + n2 - n + 30Vì 12n 6n nên để P 6n n2 - n + 30 6n n2 - n 6 n(n - 1) 3 (1) 30 6n 30 n (2)Từ (1) n = 3k hoặc n = 3k + 1 (k N)Từ (2) n {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}Vậy từ (1); (2) n {1; 3; 6; 10; 15; 30}Thay các giá trị của n vào P ta cón {1; 3; 10; 30} là thoả mãnVậy n {1; 3; 10; 15; 30} thì P = (n + 5)(n + 6) 6n. BÀI TẬP TƯƠNG TỰBài 1: CMR: 13 + 33 + 53 + 73 23Bài 2: CMR: 36n2 + 60n + 24 24Bài 3: CMR: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 59 b. 9 2n + 14 5Bài 4: Tìm n N sao cho n3 - 8n2 + 2n n2 + 1 HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐBài 1: 13 + 33 + 53 + 73 = (13 + 73) + (33 + 53) = 8m + 8N 23Bài 2: 362 + 60n + 24 = 12n(3n + 5) + 24Ta thấy n và 3n + 5 không đồng thời cùng chẵn hoặc cùng lẻ n(3n + 5) 2 ĐPCMBài 3: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 = 5n(25 + 26) + 8 2n+1 = 5n(59 - 8) + 8.64 n = 5n.59 + 8.59m 59 b. 9 2n + 14 = 9 2n - 1 + 15 = (81n - 1) + 15 = 80m + 15 5Bài 4: Có n3 - 8n2 + 2n = (n2 + 1)(n - 8) + n + 8 (n2 + 1) n + 8 n2 + 1Nếu n + 8 = 0 n = -8 (thoả mãn)Nếu n + 8 0 n + 8 n2 + 1 n 8 -n 2 1 Víi n 8 n 2 n 9 0 Víi n 8 2 2 n 8 n 1 Víi n 8 n n 7 0 Víi n 8 n {-2; 0; 2} thử lại. Vậy n {-8; 0; 2}
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánTài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 210 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 78 0 0 -
22 trang 49 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 37 0 0 -
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 37 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 35 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
351 trang 33 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 32 0 0