PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Số trang: 22
Loại file: ppt
Dung lượng: 911.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình phương pháp dạy học - phương pháp bảo toàn khối lượng, tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌCDANH SÁCH NHÓM 81. Nguyễn Thị Thanh Tâm2. Nguyễn Thị Tình3. Nguyễn Tường4. Nguyễn Sỹ5. Nguyễn Văn Tâm I. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGBài 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp kim loại (Zn, Fe) trong dung dịch HCl dư thoát ra 2,24l H2 (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?a. Graph Bước 1: Lựa chọn đỉnh10g hh (Zn, Fe); dd HCl dư; 2,24l H2 (đktc); dd X; mmk = ? Bước 2: Lập cung 10g hh (Zn, Fe) mmk = ? + dd HCl du 2,24l H2 (dktc) dd X Bước 3: Dựng và hoàn thiệngraph 10g hh (Zn, Fe) + dd HCl du nCl = nHCl = 2nH2 mFeCl2 + mZnCl2 = ? dd FeCl2, ZnCl2 0 , 1 m o l H2 b. Cơ chếgiải mm k = ? ∑ msp mH2 mkl + mCl ∑mtg mH2 nC l nHC l mkl + mHCl mH2 nHCl = 2nH2 nH2 = 0,1mol 10 + mHCl mH2 nHCl nH2 n H2 Bài 2: Trộn 5,4g Al với 12,0g Fe2O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m g hỗn hợp chất rắn. Tính m ? a.Graph 5,4g Al = 0,2 mol to + 12g Fe2O3 = 0,075 mol ∑ msp = mAl + mAl2O3 + mFe = ? Ald = 0,05 mol Fe = 0,15 mol Al2O3 = 0,075 molb. Cơ chế giải*Cách 1:Phương trình 2Al + Fe2O3 = Al2O3 + 2Fe 0,15 0,075 => 0,15mAl dư = (0,2 – 0,15) x 27 = 1,35gmAl2O3 = 0,075 x 102 = 7,65gmFe = 0,15 x 56 = 8,4g= 1,35 + 7,65 + 8,4 = 17,4g *Cách2: mchat ran = ? ∑msp ∑ m tg mAl + mFe2O3 Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,34g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí (dktc). Tính khối lượng của muối thu được có trong dung dịch ? a.Graph 3,34g hh (M2CO3, MCO3) + dd HCl du mMCl + mMCl2 = ? d d M C l , M Cl 2 0,04 mol CO2 b. Cơ chếgiải mmk = ? ∑ msp mCO2 (mM+ + mM2+) + mCl ∑mtg mhh mCO3 2 nCl 3,34 g + mHCl nCO2 nC O 2 nCO2 2H+ + CO32 = CO2 + H2O 0,08mol 0,04mol 4. Bài 4: Cho từ từ 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gamhổn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam Fe,khí đi ra sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40gam kết tủa. Tính m? a.Graph m g (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3) + CO du Fe3+ > Fe+8/3 > Fe+2 > Fe 64g Fe mhh = ? CO2 và CO du + Ca(OH)2 d Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O CaCO3 40g = 0,4 mol b. Cơ chếgiải m hh mFe + mCO2 mCO m Fe + m O nCO2 nC O p u nO nCO2 nCaCO3 nC O p u mCaCO3 nCaCO3 nCO2 mCaCO3 nCaCO3 mCaCO3 = 40g Bài 5: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no đơn chức với H2SO4đặc ở 1400C thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete, trong đó cácete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete? a. Graph 132,8g hh 3 ruou no don chuc + H2SO4 d, 140o 3(3+1)/2=6 ete nete = ? mhh ete = 111,2 g H2O mH2O = mR mete b. Cơ chếgiải n moi ete ∑nete /6 nH2O mH2O mR mete 132,8 111,2 = 21,6 Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X: C2H4, C3H6,C4H8, C5H10 thì thu được 54,296 gam CO2 và a gam H2O. Tính avà m? a. Graph Cn H 2n (n = 2 5) m (g) hh X + O2 m=? a =? a (g) H2O 54,296 (g) CO2 b. Cơ chếgiải m=? a=? nH2O m C + mH mCO2 mH2O nCO2 nH2O mCO2 nCO2 mCO2 Bài 7: Dùng CO để khử hỗn hợp gồm a mol FeO, b molFe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn B gồm x mol Fe2O3 dư, y molFe3O4 , z mol FeO dư, t mol Fe. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b,x, y, z, t? a. Graph hh A (a mol FeO, b mol Fe2O3) to + CO Quan hê a, b, x, y, z, t hh B (x mol Fe2O3 d, y mol Fe3O4, z mol FeOd, t mol Fe) b. Cơ chếgiải x mol Fe2O3d + y mol Fe3O4 + z mol FeOd + t mol Fe a mol Fe + b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌCDANH SÁCH NHÓM 81. Nguyễn Thị Thanh Tâm2. Nguyễn Thị Tình3. Nguyễn Tường4. Nguyễn Sỹ5. Nguyễn Văn Tâm I. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGBài 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp kim loại (Zn, Fe) trong dung dịch HCl dư thoát ra 2,24l H2 (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?a. Graph Bước 1: Lựa chọn đỉnh10g hh (Zn, Fe); dd HCl dư; 2,24l H2 (đktc); dd X; mmk = ? Bước 2: Lập cung 10g hh (Zn, Fe) mmk = ? + dd HCl du 2,24l H2 (dktc) dd X Bước 3: Dựng và hoàn thiệngraph 10g hh (Zn, Fe) + dd HCl du nCl = nHCl = 2nH2 mFeCl2 + mZnCl2 = ? dd FeCl2, ZnCl2 0 , 1 m o l H2 b. Cơ chếgiải mm k = ? ∑ msp mH2 mkl + mCl ∑mtg mH2 nC l nHC l mkl + mHCl mH2 nHCl = 2nH2 nH2 = 0,1mol 10 + mHCl mH2 nHCl nH2 n H2 Bài 2: Trộn 5,4g Al với 12,0g Fe2O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m g hỗn hợp chất rắn. Tính m ? a.Graph 5,4g Al = 0,2 mol to + 12g Fe2O3 = 0,075 mol ∑ msp = mAl + mAl2O3 + mFe = ? Ald = 0,05 mol Fe = 0,15 mol Al2O3 = 0,075 molb. Cơ chế giải*Cách 1:Phương trình 2Al + Fe2O3 = Al2O3 + 2Fe 0,15 0,075 => 0,15mAl dư = (0,2 – 0,15) x 27 = 1,35gmAl2O3 = 0,075 x 102 = 7,65gmFe = 0,15 x 56 = 8,4g= 1,35 + 7,65 + 8,4 = 17,4g *Cách2: mchat ran = ? ∑msp ∑ m tg mAl + mFe2O3 Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,34g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí (dktc). Tính khối lượng của muối thu được có trong dung dịch ? a.Graph 3,34g hh (M2CO3, MCO3) + dd HCl du mMCl + mMCl2 = ? d d M C l , M Cl 2 0,04 mol CO2 b. Cơ chếgiải mmk = ? ∑ msp mCO2 (mM+ + mM2+) + mCl ∑mtg mhh mCO3 2 nCl 3,34 g + mHCl nCO2 nC O 2 nCO2 2H+ + CO32 = CO2 + H2O 0,08mol 0,04mol 4. Bài 4: Cho từ từ 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gamhổn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam Fe,khí đi ra sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40gam kết tủa. Tính m? a.Graph m g (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3) + CO du Fe3+ > Fe+8/3 > Fe+2 > Fe 64g Fe mhh = ? CO2 và CO du + Ca(OH)2 d Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O CaCO3 40g = 0,4 mol b. Cơ chếgiải m hh mFe + mCO2 mCO m Fe + m O nCO2 nC O p u nO nCO2 nCaCO3 nC O p u mCaCO3 nCaCO3 nCO2 mCaCO3 nCaCO3 mCaCO3 = 40g Bài 5: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no đơn chức với H2SO4đặc ở 1400C thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete, trong đó cácete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete? a. Graph 132,8g hh 3 ruou no don chuc + H2SO4 d, 140o 3(3+1)/2=6 ete nete = ? mhh ete = 111,2 g H2O mH2O = mR mete b. Cơ chếgiải n moi ete ∑nete /6 nH2O mH2O mR mete 132,8 111,2 = 21,6 Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X: C2H4, C3H6,C4H8, C5H10 thì thu được 54,296 gam CO2 và a gam H2O. Tính avà m? a. Graph Cn H 2n (n = 2 5) m (g) hh X + O2 m=? a =? a (g) H2O 54,296 (g) CO2 b. Cơ chếgiải m=? a=? nH2O m C + mH mCO2 mH2O nCO2 nH2O mCO2 nCO2 mCO2 Bài 7: Dùng CO để khử hỗn hợp gồm a mol FeO, b molFe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn B gồm x mol Fe2O3 dư, y molFe3O4 , z mol FeO dư, t mol Fe. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b,x, y, z, t? a. Graph hh A (a mol FeO, b mol Fe2O3) to + CO Quan hê a, b, x, y, z, t hh B (x mol Fe2O3 d, y mol Fe3O4, z mol FeOd, t mol Fe) b. Cơ chếgiải x mol Fe2O3d + y mol Fe3O4 + z mol FeOd + t mol Fe a mol Fe + b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nhận biết hóa học tính chất hóa học hóa học hữu cơ hóa học vô cơ phương pháp học môn hóa bài tập hóa học phương pháp hoá học phương pháp bảo toàn khối lượng bài toán hoá họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 340 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 153 0 0 -
131 trang 132 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 10 năm học 2010 - 2011 kèm đáp án
107 trang 113 0 0 -
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 83 0 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 80 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 69 0 0 -
Bài 13 - Thực hành: Tách chiết sắc tố từ lá và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp hóa học
3 trang 55 0 0