Danh mục

Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 16: Chọn đại lượng thích hợp - GV: P.N.Dũng

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.14 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu phương pháp giải Hóa phổ thông (Thầy Phạm Ngọc Dũng) - Phương pháp 16: Chọn đại lượng thích hợp có 4 cách giải toán hóa khi gặp một số trường hợp đặc biệt. Mời các bạn tham khảo tìm hiểu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 16: Chọn đại lượng thích hợp - GV: P.N.Dũng HÓA HỌC PHỔ THÔNGPHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HỌC Thầy: Phạm Ngọc DũngPhương pháp 16: Chọn đại lượng thích hợp Ph-¬ng ph¸p chän ®¹i l-îng thÝch hîp I. CƠ SƠ CỦA PHƢƠNG PHÁPTrong một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chúng ta có thể gặp một số trường hợp đặc biệt sau: - Có một số bài toán tưởng như thiếu dữ kiện gây bế tắc cho việc tính toán. - Có một số bài toán người ta cho ở dưới dạng giá trị tổng quát như a gam, V lít. N mol hoặccho tỷ lệ thể tích hoặc tỷ lệ số mol các chất…..Như vậy kết quả giải bài toán không phụ thuộc vào chất đã cho. Trong các trường hợp trên tốtnhất ta tự chọn một giá trị như thế nào để cho việc giải bài toán trở thành đơn giản nhất.Cách 1: Chọn một mol nguyên tử hoặc phân tử chất tham gia phản ứng.Cách 2: Chọn một mol hỗn hợp các chất tham gia phản ứng.Cách 3: Chọn đúng tỷ lệ lượng chất trong đầu bài đã cho.Cách 3: Chọn cho thông số một giá trị phù hợp để đơn giản phép tính. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƢỜNG GẶPDạng 1: Chọn một mol nguyên tử hoặc phân tử chất tham gia phản ứngVí dụ 1: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hoá trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO4 9,8%,thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ là 14,18%. Kim loại M là: A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.Giải:Chọn 1 mol muối M2 (CO3 )n M2 (CO3 )n + nH2 SO4  M2 (SO4 )n + nCO2  + nH2 OCứ (2M + 60n) gam  98n gam  (2M+96n) gam 98n.100 mdd H2SO4 = =1000n gam 9,8 mdd muối = m M2 (CO 3 )n + mdd H2SO4 – mCO2 = 2M + 60n + 1000.n – 44.n = (2M+1016.n) gam. (2M  96n)C% dd muối = 100% =14,18% 2M  1016n M = 28.n  n = 2 ; M = 56 là phù hợp vậy M là Fe  Đáp án BVí dụ 2: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thuđược dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là: 1Phương pháp 16: Chọn đại lượng thích hợp A. 20 B. 16 C. 15 D. 13Giải:Xét 1 mol CH3 COOH: CH3 COOH + NaOH  CH3 COONa + H2 O 60 gam  40 gam  82 gam 60.100mdd CH3COOH = gam x 40.100mdd NaOH = = 400 gam 10 60.100 82.100mdd muối = +400 = gam. x 10,25 x = 15%  Đáp án C.Câu 3: Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO4 20% thu đượcdung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là: A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.Giải:Xét 1 mol (OH)2 tham gia phản ứng M(OH)2 + H2 SO4  MSO4 + 2H2 OCứ (M + 34) gam  98 gam  (M  96) gam 98.100 mdd H2SO4 = = 490 gam 20 (M  96  100) mdd MSO4 = (M + 34 + 490) = 27,21 M= 64  M là Cu  Đáp án A.Câu 4: Oxi hoá C2 H5 OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH 3 CHO, C2 H5 OH dưvà H2 O có M = 40 gam. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là: A. 25%. B. 35% . C. 45%. D. 55%.Giải:Xét 1 mol C2 H5 OH. Đặt a mol C2 H5 OH bị oxi hoá. Vậy a là hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol. t  o C2 H5 OH + CuO CH3 CHO + H2 O + Cu Ban đầu: 1 molOxi hoá: a mol a mol  a mol 2Phương pháp 16: Chọn đại lượng thích hợpSau phản ứng: (1 – a )mol C2 H5 OH dư a mol  a mol 46(1  a)  44a  18aM  40 gam 1 a a = 0,25 hay hiệu suất là 25%  Đáp án ACâu 5: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hoá trị n bằng dung dịch H 2 SO4 loãng rồi cô cạn dungdịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầuđem hoà tan. Kim loại R đó là: A. Al. B. Ba. C. Zn. D. MgGiải:Xét 1 mol kim loại ứng với R gam tham gia phản ứng. 2R + nH2 SO4  R2 (SO4 )n + nH2  2R  96n  Cứ R gam    gam muối  2  ...

Tài liệu được xem nhiều: