Danh mục

Phương pháp giải nhanh bài toán hóa học - 2

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 448.27 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo về Phương pháp giải nhanh bài toán hóa học gúp các bạn ôn thi cao đẳng đại học được tốt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải nhanh bài toán hóa học - 2Khóa học Luyện t hi đại học đảm bảo môn Hóa học Luyện đề số 01 ĐÁP ÁN LUYỆN ĐỀ SỐ 011. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. B D D C A A B B B D11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. B B C A B D A C C C21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. A D C A D B D B B C31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. B C C D A B D C C C41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. B B C A C A C B A C Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12Khóa học Luyện t hi đại học đảm bảo môn Hóa học Luyện số 01 BÀI 03. LUYỆN ĐỀ SỐ 01 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút(Cho: H=1, C=12, N= 14, O=16, S= 32, F=19, Cl=35,5, Br=80, P=31; Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, Cs=133, Mg=24, Ca=40, Ba=137, Al=27, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108 )Câu 1: Biết nguyên tử M gồm: 20 proton, 20 nơtron và 20 electron. Khối lượng mol của kim loại M là A. 40 u. B. 40 gam. C. 20 gam. D. 60 gam.Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 ankin, trong đó ankin có khối lượng phân tử nhỏ hơn có số mol gấp ba lần ankin có khốilượng phân tử lớn. Cho 13,2 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch brom dư được 141,2 gam hỗn hợp hai dẫn xuấttetrabrom. Cũng 13,2 gam hỗn hợp X phản ứng hết với [Ag(NH3)2]OH tạo ra 88,1 gam kết tủa. CTCT của hai ankintrong hỗn hợp X là A. CH CH và CH3–C C–CH3. B. CH CH và CH3–C CH. C. CH3–C CH và CH3– CH2–C CH. D. CH CH và CH3– CH2–C CH.Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm NaNO3 và Na2CO3 thu được chất rắn là A. Na2O. B. NaNO3 và Na2O. C. NaNO2 và Na2O D. NaNO2 và Na2CO3.Câu 4: Có bao nhiêu este có CTPT C4H6O2 được tạo nên bằng phản ứng este hóa giữa ancol và axit cacboxylic? A. 5. B. 4 . C. 2. D. 1.Câu 5: Phóng điện qua 6,75 lít oxi sau một thời gian được hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O 2 ban đầu bằng 1,35. Thểtích của oxi và ozôn trong hỗn hợp X lần lượt là A. 1,500 lít và 3,500 lít. B. 4,110 lít và 1,760 lít. C. 2,025 lít và 4,725 lít. D. 1,250 lít và 3,750 lít.Câu 6: Cho phản ứng sau: CH2=CH–CH3 + KMnO4 + H2SO4 CO2 + CH3–COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O Tỉ lệ số phân tử CH2=CH–CH3 và KMnO4 trong phản ứng trên là A. 1 : 2. B. 5 : 4 . C. 5 : 2. D. 2 : 1.Câu 7: Cho một đipeptit X có công thức: H2NCH2CO–NH–CH(CH3)COOH. Kết luận nào sau đây không đúng về X? A. X vừa phản ứng được với axit vừa phản ứng được với bazơ. B. Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu tím. C. X bị thủy phân trong cả môi trường axit và bazơ. D. X tan trong nước được dung dịch có môi trường trung tính.Câu 8: Cho x mol Fe vào dung dịch chứa y mol AgNO 3 và z mol Cu(NO 3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch chứahai cation (không tính ion H+) và hỗn hợp 2 kim loại. Quan hệ giữa x, y và z là A. z < 2x < z + 2y. B. y < 2x < y + 2z. C. y < 3x < y + 2z. D. 2z < 3x < y + 2z.Câu 9: Hỗn hợp hai ancol no mạch hở A, B. A kém B một nguyên tử cacbon. Nếu cho hỗn hợp gồm 1 mol A với 2 mol B phản ứng hết với Na được 2 mol H2. Nếu cho hỗn hợp gồm 2 mol A với 1 mol B phản ứng hết với Na được 2,5 mol H2. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp A, B được 58,24 lít CO2 (đktc). Công thức của A và B lần lượt là A. CH3OH và C2H4(OH)2 . B. C2H4(OH)2 ...

Tài liệu được xem nhiều: