Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Tổ chức và kế hoạch hóa thi công cầu" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau đây: Tổ chức công trường thi công cầu; phương pháp so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án thiết kế và những chỉ tiêu đánh giá tiến độ thi công cầu; phương pháp quy hoạch tối ưu tổ chức thi công cầu;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp kế hoạch hóa và thiết kế tổ chức thi công cầu đường: Phần 2 Chương 6 TÓ CHÚC CÔNG TRƯỜNG6.1. BÌNH DÒ BÓ TRÍ CÔNG TRƯỜNG THI CÔNG VÀ TÓ CHỨC THI CÔNG Bình đồ bố trí công trường thi công (tổng m ặt bàng bố trí công trường) gọi là m ộtvăn bàn quan trọng của hồ sơ thiết kế tổ chức thi công. Bình đồ bố trí công trường là m ặt bằng đ ịa hình trên đó thề hiện: - V ị trí các công trinh sẽ xây dựng; - Các công trình phụ tạm phục vụ cho xây dựng đó là các công trinh như: các cơ sờsàn xuất (trạm trộn sàn xuất bêtông, xưở ng sản xuất cấu kiện bêtông đúc sẵn, xưởng sảnxuất ván khuôn - cốt pha; xướng gia công thép, xưởng khí nén, trạm điện, trạm cung cấpn ư ớ c ,...) các kho tàng: kho xi m ăng, bãi cát sỏi đá, kho chứa cấu kiện đúc sẵn, kho chứavật tư thiết bị, phòng thí nghiệm , kho xăng, dầu m ỡ ,... Đ ường xá, hệ thống cung cấpđiện, nước, khí nén, phòng y tế,... khu ban chi huy và các phòng, ban làm việc, khu ờcủa C B C N V công trường cùa N hà thầu, T ư vấn, C hù Đầu tư kèm theo bản đồ bình đồbô trí công trường là bản thuyết m inh những điều cần chú ý như: kích thước, diện tích,công xuất, chiều dài đường dây, đường ố n g ,... - Tý lệ bản vẽ bình đồ bố trí công trường tùy thuộc quy m ô lớn nhó công trình có thểlấy: tỷ lệ từ 1:2000 đến 1:5000. T ừng hạng m ục công trình hố trí tỷ lệ bình đồ1: 1 0 0 - 1 : 2 0 0 . Ví dụ: Bình đồ bố trí m ặt bằng tổ chức thi công cầu Rồng qua Sông Hàn ờ nội thànhĐ à N ang. C ông trình cầu Rồng có kết cấu nhịp dạng con Rồng làm bàng ống thép, kếtcấu m óng dùng cọc khoan nhồi đườ ng kính 1,5m, bệ cọc đài thấp. Do m ặt bàng chậthẹp nên trong quá trinh thi công không được cản trờ thi công thủy bộ vì vậy bình đồ bốtrí m ặt bằng thi công ờ cả 2 bờ Đ ông và T ây thuận lợi về m ặt bằng bố trí thi công cầutrong thành phố là có m ạng lưới điện trong thành phố, m ạng lưới cấp nước sinh hoạt vàcác cơ sờ vật chất kỹ thuật của T hành phố có thể tận dụng tối đa để giảm bớt diện tíchm ặt bàng thi công. 85 Ü ^ ? \ A-1--- ĐI BẢN ĐẰO SON T R À \ > A (_ \ T J ? ^ 1 ) ì ) } ) / l ) H !ị ( í Ị 0 / \Xw i\l\\lV , « | 1 / , À Ả 4~ I L \Willi T \ \ I I / ■ \ \ \ V IHìnli 6.1. Bình đo bo trí mặt bằng lô chức thi cõng cáu Rồng - Đà Nang 6.1.1. Nguyên tắc bố trí bình đồ công trường a) Thi công thuận lợi và vận chuyển hợp lý Các công trình phụ tạm phải bố trí sao cho công việc thi công thuận lợi. Các xưởng giacông, nhà kho, bến bãi vật liệu,... bố trí thành dây chuyền sản xuất hợp lý, đàm bảokhoảng cách vận chuyển ngắn nhất, số lần bốc dỡ ít nhất và không ánh hưởng tới cáckhâu công tác khác. Trạm trộn, khí ép, hơi nước, bơm ,... đặt gần nơi sừ dụng, trên sõngcó thê bô trí các xưởng nổi đề cơ động giảm công tác vận chuyển. Các kho tàng bò trí sao cho làm đường ô tô. đường nhánh xe lửa đi vào công trườngthuận tiện và gần nhất. h) C ông trường không bị ngập trong quá trình thi công Neu địa hình hạn chế ưu tiên bố trí công trình tạm quan trọng ờ chỗ cao ráo như: khoxi mãng, kho vật liệu, trạm phát điện, xưởng cơ khí. nhà ở, hội trường, trạm y tế, xưởngsán xuất. Nơi thấp bị ngập nước trong mùa lũ thi bố trí kho tàng ngắn hạn và chi thi côngmùa khô. Muốn vậy phải nắm được tình hình thùy văn khí hậu thời tiết năm cùađịa phương. c) Tận dụng nhà cứa, vật kiến trúc san có cùa địa phương Đê giảm chi phí xây dựng công trinh phụ tạm, tận dụng máy móc, công nhân, địaphương đế giảm vận chuyền máy móc, giám công nhàn. íl) Diện tích bình đò b ỏ trí công trưìmg Phái nhỏ nhất đề giám chi phí đền bù giài phóng mặt bàng quanh khu vực thi công cầunhưng phải đù đề bố trí các khu ở, khu làm việc, khu vực sản xuất, kho tàng,... e) H ội tnrìmg, khu hành chinh s ự nghiệp và khu ờ p h á i ờ đầu hướng gió Hội trường, khu hành chinh sự nghiệp và khu ở dùng khung nhà lắp ghép dễ tháo lắp,sù dụng được nhiều lần, giàm chi phí xây dựng. Bố trí nhà tạm theo yêu cầu an toàn,phòng cháy, điều kiện vệ sinh môi trường. f ) Tận dụng các cơ s ờ sán xuat ớ địa phương Đê sàn xuất các cấu kiện lắp ghép (kết cấu bán thành phẩm ) hoặc mua các cấu kiệnchế tạo trong nhà m áy làm cho giá thành giảm như: số lượng kho bãi ít, đỡ hao tốn vậtliệu rơi vãi, giảm các số lượng công nhản, nhân viên hành chính sự nghiệp, bộ máy hànhchính quán lý sẽ gọn, n h ẹ ,... g) M ặt bằng bo trí công trường N ên bố trí nơi địa hình bàng phẳng và không hoặc ít bị ngập lụt (trên cao). Có thể bốtrí công trường ở bờ trái, hoặc bờ phải hoặc cả 2 bờ tùy theo m ạng lưới giao thông địaphương thuận tiện trong công tác vận chuyền và tùy theo khối lượng công việc mỗi bờ. h) Thiết ké sao cho việc x â y d ự nẹ sô lượng công trình p h ụ tạm là ít nhất m) Thiêt kê bình đô bô tri công trường p hái tuân thù các liêu chuẩn kỹ thuật, quy địnhan toàn lao động, p hòng chông cháy nô và vệ sinh m õi trường. 87 6.1.2. Ví dụ bố trí công trường thi công cầu Thi công cầu bêtông cốt thép, bêtông cốt thép ứng suất trước nhịp đơn giản 38m, gồm5 nhịp, 2 mố và 4 trụ bằng bêtông cốt thép, m óng trụ mố bằng cọc khoan nhồi 0 1 5 0 . Mặtcắt ngang cầu gồm 6 dầm T, bề rộng cánh dầm T là 2m. ...