PHƯƠNG PHÁP NHÂN NHẨM
Số trang: 1
Loại file: pdf
Dung lượng: 138.57 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
hai số, bình phương của một số khi có thể được. - Cơ sở tính toán từ các công thức sau và tương tự: (chú ý các phần “thừa-thiếu”: a,b) * (100 + a)(100 + b) = 100.100 + 100b + 100a + ab = 100(100 + a + b) + ab dạng: XY00 + ab * ( 50 + a )( 50 + b ) = 50.50 + 50b + 50a + ab = 50( 50 + a + b) + ab =50 a b 100 ab 2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP NHÂN NHẨM PHƯƠNG PHÁP NHÂN NHẨM-Áp dụng tính nhẩm nhân hai số, bình phương của một số khi có thể được. - Cơ sở tính toán từ các công thức sau và tương tự: (chú ý các phần “thừa-thiếu”: a,b) * (100 + a)(100 + b) = 100.100 + 100b + 100a + ab = 100(100 + a + b) + ab dạng: XY00 + ab * ( 50 + a )( 50 + b ) = 50.50 + 50b + 50a + ab = 50( 50 + a + b) + ab 50 a b = 100 ab dạng: XY00 + ab 2 ÁP DỤNG : 1/. Nhân hai số “gần” 100 -Vd1: 107.112 (phần thừa của 100 là 7 và 12) 100+7+12 = 119 7.12 = 84 kết quả: 11 984 -Vd2: 97.88 (so với 100: thiếu 3, thừa 12) 88-3 = 85 3.12 = 36 kết quả: 8536 -Vd3: 94.112 (so với 100: thiếu 6, thừa 12) 112-6 = 106 6.12 = 72 kết quả: 10600 -72 = 10 528 2/. Nhân hai số “gần” 50 *nhớ chia 2 - Vd1: 57.53 (so với 50: thừa 7và 3) ( 57+3):2 = 30 7.3 = 21 kết quả: 3021 - Vd2: 36.48 (so với 50: thiếu 14 và 2) (36-2):2 = 17 14.2 = 28 kết quả: 1728 - Vd3: 37.53 (so với 50: thiếu 13, thừa 3) (37+3):2 = 20 13.3 = 39 kết quả: 2000-39 = 1961 - Vd4: 37.52 (so với 50: thiếu 13, thừa 2) (37+2):2 = 19,5 13.2 = 26 kết quả: 1950-26 = 1924
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP NHÂN NHẨM PHƯƠNG PHÁP NHÂN NHẨM-Áp dụng tính nhẩm nhân hai số, bình phương của một số khi có thể được. - Cơ sở tính toán từ các công thức sau và tương tự: (chú ý các phần “thừa-thiếu”: a,b) * (100 + a)(100 + b) = 100.100 + 100b + 100a + ab = 100(100 + a + b) + ab dạng: XY00 + ab * ( 50 + a )( 50 + b ) = 50.50 + 50b + 50a + ab = 50( 50 + a + b) + ab 50 a b = 100 ab dạng: XY00 + ab 2 ÁP DỤNG : 1/. Nhân hai số “gần” 100 -Vd1: 107.112 (phần thừa của 100 là 7 và 12) 100+7+12 = 119 7.12 = 84 kết quả: 11 984 -Vd2: 97.88 (so với 100: thiếu 3, thừa 12) 88-3 = 85 3.12 = 36 kết quả: 8536 -Vd3: 94.112 (so với 100: thiếu 6, thừa 12) 112-6 = 106 6.12 = 72 kết quả: 10600 -72 = 10 528 2/. Nhân hai số “gần” 50 *nhớ chia 2 - Vd1: 57.53 (so với 50: thừa 7và 3) ( 57+3):2 = 30 7.3 = 21 kết quả: 3021 - Vd2: 36.48 (so với 50: thiếu 14 và 2) (36-2):2 = 17 14.2 = 28 kết quả: 1728 - Vd3: 37.53 (so với 50: thiếu 13, thừa 3) (37+3):2 = 20 13.3 = 39 kết quả: 2000-39 = 1961 - Vd4: 37.52 (so với 50: thiếu 13, thừa 2) (37+2):2 = 19,5 13.2 = 26 kết quả: 1950-26 = 1924
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp nhân nhẩm phương pháp học toán toán cấp hai toán học lớp 6 kiến thức toán họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
30 trang 33 0 0
-
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 33 0 0 -
Chương 4: Lý thuyết tập mờ & Logic mờ
17 trang 33 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
TIẾT 17- ĐỊNH LÍ TA-LÉT VÀ HỆ QUẢ CỦA CHÚNG
5 trang 29 1 0 -
351 trang 29 0 0
-
Toán cao cấp A1: Bài 3. Ứng dụng của đạo hàm
13 trang 29 0 0