Danh mục

PHƯƠNG PHÁP TĂNG HOẶC GIẢM KHỐI LƯỢNG

Số trang: 52      Loại file: doc      Dung lượng: 2.54 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Nguyên tắcKhi chuyển từ chất X (thường tính cho 1 mol) thành chất Y (không nhất thi ết tr ực ti ếp, có th ể b ỏ qua nhiều giai đoạn trung gian), khối lượng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG HOẶC GIẢM KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TĂNG HOẶC GIẢM KHỐI LƯỢNG1. Nguyên tắc Khi chuyển từ chất X (thường tính cho 1 mol) thành chất Y (không nhất thi ết tr ực ti ếp, có th ể b ỏ quanhiều giai đoạn trung gian), khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam. Dựa vào khối lượng thay đổi đó tatính được số mol các chất cần thiết hoặc ngược lại. Ghi nhớ: Trường hợp kim loại A đẩy kim loại B trong dung dịch muối thành kim loại B tự do. Ta có:  Khối lượng A tăng = m B – m A tan ra bám vào  Khối lượng A giảm = m A tan ra – m B . bám vàoMột số dạng thường gặp : + 1 mol kim loại  muối Cl- thì khối lượng tăng 35,5n gam (n là số oxi hóa của kl) HCl → + 1 mol muối CO32-  2 mol Cl- khối lượng tăng 35,5.2 - 60 = 11 gam → + 1 mol O (trong oxit)  1 mol SO42- (trong muối) thì khối lượng tăng 96 - 16 = 80 gam. → + 1 mol O (trong oxit)  2 mol Cl- (trong muối) thì khối lượng tăng 35,5.2 - 16 = 55 gam. →2. Các ví dụ minh hoạVí dụ 1: Tìm công thức muối amoni photphat. Biết rằng muốn điều chế 100 gam muối trên ph ải c ần 200gam dung dịch axit photphoric 37,11%. Hướng dẫn 37,11 × 200 Khối lượng axit H3PO4 = = 74,22 (g) 100 H3PO4 + nNH3  (NH4)nH3 - nPO4 (n = 1, 2, 3) → 98 g (17n + 98) g 74,22 g 100 g Theo pt hoá học, cứ 1 mol H 3PO4 biến thành muối amoni photphat thì khối lượng tăng: (17n + 98) – 98= 17n (g) Theo đề bài, khối lượng muối tăng: 100 – 74 ,22 = 25,78 (g) 98 × 25,78 98 17n → n= Do đó = =2 17 × 74, 22 74, 22 25,78 Vậy muối cần tìm có công thức là: (NH4)2HPO4.Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl ta thu đ ược dung d ịch A và khíB. Cô cạn dung dịch A thì được 5,71 gam muối khan. Tính thể tích khí B (đo ở đktc). Hướng dẫn Gọi công thức chung của 2 kim loại là M và có hoá trị là n n H2 ↑ + n HCl  MCln + M → 2 M g→ (M + 35,5n) g nTheo pt hoá học, cứ 1 mol kim loại tạo thành 1 mol mu ối thì kh ối l ượng tăng 35,5n gam và có mol H2 2bay ra. Theo đề bài, khối lượng tăng 5,71 – 5 = 0,71 gam thì số mol H2 bay ra là: n 0,71 × 2 = 0,01 (mol); Vậy VH 2 = 22,4 × 0,01 = 0,224 (l). 35,5nVí dụ 3: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO 4. Phản ứng xong, lấy lá kẽm ra khỏidung dịch rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng lá kẽm tăng lên 2,35% so v ới lá k ẽm tr ước ph ản ứng.Khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng là A. 1,88 gam. B. 18,8 gam. C. 0,8 gam. D. 80 gam. Hướng dẫn + CdSO4  ZnSO4 + Cd ↓ Zn → ¬ 0,04 → 0,04 0,04 8,32 Ta có n CdSO4 = = 0,04 (mol) 208 Khối lượng lá kẽm tăng = 112 × 0,04 – 65 × 0,04 = 1,88 (g) . 1,88 × 100 Vậy khối lượng lá kẽm trước phản ứng là: = 80 (g). 2,35Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp Z gồm NaCl và NaI vào nước được dung d ịch E. S ục khíCl2 dư vào dung dịch E. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu đ ược 58,5 gam mu ối khan. Kh ối l ượngNaCl có trong hỗn hợp Z là A. 32,175 gam. B. 29,25 gam. C. 26,325 gam. D. 23,40 gam. Hướng dẫn Khí Cl2 dư chỉ oxi hoá được muối NaI: 2NaI + Cl2  2NaCl + I2 → 150 g → 58,5 g Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl khối lượng giảm: 91,5 (g) Vậy x mol NaI thì khối lượng giảm: 104,25 – 58,5 = 45,75 (g) 1 × 45,75→ x= = 0,5 (mol) 91,5 ...

Tài liệu được xem nhiều: