Danh mục

Phương pháp vẽ và nhận xét các dạng biểu đồ Địa lý lớp 9

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 334.54 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu này bao gồm 6 dạng bài tập cơ bản: Biểu đồ cột, Biểu đồ tròn, Biểu đồ miền, Biểu đồ thanh ngang, Biểu đồ cột chồng, Biểu đồ đường. Giúp các em ôn tập, thực hành và học tốt bộ môn Địa lý lớp 9.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp vẽ và nhận xét các dạng biểu đồ Địa lý lớp 9 PHƢƠNG PHÁP VẼ VÀ NHẬN XÉT CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÝ LỚP 9 =======================Chương 1. Phương pháp vẽ các dạng biểu đồ* ) Có 6 dạng cơ bản: - Biểu đồ cột - Biểu đồ tròn - Biểu đồ miền - Biểu đồ thanh ngang - Biểu đồ cột chồng - Biểu đồ đường Đối với mỗi dạng biểu đồ đều có phương pháp vẽ khác nhau. Tuy nhiên yêu cầu chungcho các dạng biểu đồ là : Biểu đồ gồm đơn vị, năm, tên biểu đồ, bảng chú giải...... Biểu đồ phải có tính mỹ quan và đảm bảo chính xác. Trong khi làm bài tập, bài kiểm tra nếu đề bài yêu cầu vẽ cụ thể là biểu đồ tròn, cột ... thìchúng ta theo thứ tự các bước dể thực hiện, còn nếu đề bài chưa yêu cầu vẽ cụ thể thì học sinhphải căn cứ vào bảng số liệu để lựa chọn biểu đồ sao cho phù hợp với nội dung, yêu cầu của đềbài.*) Cách lựa chọn biểu đồ: - Nếu bảng số liệu cho 1 hoặc 2 năm (đơn vị là %) thì ta vẽ biểu đồ hình tròn hoặc cộtchồng. - Nếu bảng số liệu cho nhiều năm (đơn vị là %) thì ta vẽ biểu đồ miền hoặc đường. - Nếu bảng số liệu cho nhiều năm, năm gốc là 100% thì ta vẽ biểu đồ đường.I ) Biểu đồ cột : Là dạng biểu đồ mà học sinh được làm quen từ lớp 8 nên viêc tiếp thu của họcsinh tương đối thuận lợi1. Yêu cầu chung:- Biểu đồ gồm hệ trục tọa độ ox, oy vuông góc với nhau + Ox biểu thị đơn vị + Oy biểu thị năm hoặc vùng miền.....- Tên biểu đồ- Bảng chú giải2. Cụ thể:www.Vuihoc24h.vn – Kênh học tập Online Page 1 Ví dụ: dựa vào bảng 18.1 vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệpở hai tiều vung Đông Bắc và Tây Bắc.Bảng 18.1: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ(đơn vị tỉ đồng). Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3A ) Cách vẽ: Bước 1: Học sinh nghiên cứu bảng 18.1 ( Đơn vị, số liệu)Vẽ hệ trục tọa độ: + Trục tung đơn vị ( tỉ dồng) + Trục hoành: (năm)Bước 2:Tiến hành vẽ theo năm: năm 1995 sau đó đến năm 2000 – 2002Dùng kí hiệu riêng để phân biệt hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây BắcBước 3: Viết tên biểu đồLập bảng chú giải 1600 TØ ®ång 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 1995 2000 2002 Năm §«ng B¾c T©y B¾c B¶n ®å gi¸ trÞ s¶n xuÊt c«ng nghiÖp ë Trung du vµ miÒn nói B¾c BéB) Nhận xét : Giá trị sản xuất công nghiệp ở hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc đều liên tục tăngnăm 2002.- Từ 1995 – 2002 giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiều vùng Đông Bắc và Tây Bắc đều liên tụctăng 2002.www.Vuihoc24h.vn – Kênh học tập Online Page 2 + Đông bắc tăng gấp 2,17 lần so với năm 1995 + Tây Bắc tăng gấp 2,3 lần so với năm 1995- Giá trị sản xuất công nghiệp ở tiểu vùng Đông Bắc luân cao hơn giá trị sản xuất công nghiệp ởTây Bắc. + Năm 1995 gấp 19,3 lần + Năm 2000 gấp 19,7 lần + Năm 2002 gấp 20,5 lần3 /Kết luận: Biều đồ cột là dạng biểu đồ dễ vẽ và dễ hiểu. Thông qua biều đồ cột học sinh có thềnhận xét các đối tượng, yếu tố địa lý một cách trực quan nhất, nhận xét và so sánh dễ dàng hơnbảng số liệu.II/ Biều đồ hình tròn.1/ Yêu cầu chung: Là dạng biểu đồ học sinh ít được làm quen ở lớp 8. Với chương trình cải cáchhiện nay yêu cầu đòi hỏi cao hơn so với chương trình cũ. Nhiều bài tập không cho trước bảng tỉlệ hay cơ cấu % mà yêu cầu học sinh phải tính cơ cấu sau đó mới vẽ. Đối với dạng bài tập nângcao yêu cầu học sinh phải tính bản tính bán kính của đường tròn cụ thề vì vậy đòi hỏi phải nắmđược công thức tính, cách vẽ như thế nào cho chính xác bán kính của đường tròn theo yêu cầucủa đề bài. - Biều đồ tròn bao gồm: - Đường tròn theo bán kính cho trước hoặc lựa trọn - Tên biều đồ - Năm - Bảng chú giải2) Cụ thềa) Dạng 1: Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu cho trướcVí dụ: Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế của nước ta ( đơn vị %) Năm 1989 20003 NgànhNông – lâm – ngư nghiệp 71,5 59,6Công nghiệp – xây dựng 11,2 16,4Dịch vụ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: