Danh mục

Pin điện hóa - ăn mòn hóa học

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 160.50 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo bài tập hóa học chuyên đề Pin điện hóa - ăn mòn hóa học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Pin điện hóa - ăn mòn hóa học Tài liệu khóa học: Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học Bài 5 : Pin điện hóa - ăn mòn hóa họcCâu 1: Trong pin điện hoá Zn-Cu, quá trình khử trong pin là A. Zn 2+ + 2e → Zn. B. Cu 2+ → Cu + 2e. C. Cu 2+ + 2e → Cu. D. Zn 2+ → Zn + 2e. o o oCâu 2: Cho suất điện động chuẩn E của các pin điện hoá: E (Cu-X) = 0,46V ; E (Y- oCu) = 1,1V ; E (Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theochiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z.Câu 3: Cho biết phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong pin điện hoá Fe-Cu: o o Fe + Cu  Fe + Cu ; E Fe2+ = – 0,44V, E Cu 2+ 2+ 2+ → Fe Cu = + 0,34V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe-Cu là A. 1,66V. B. 0,10V. C. 0,78V. D. 0,92V.Câu 4: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V ; Cu-Ag là o o0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E + = +0,8V. Thế điện cực chuẩn E 2+ và Ag Ag Zn ZnE o 2+ có giá trị lần lượt là Cu Cu A. –0,76V và +0,34V. B. –1,46V và –0,34V. C. +1,56V và +0,64V. D. –1,56V và +0,64V. o oCâu 5: Cho các thế điện cực chuẩn: E Al3+ Al = −1, 66 V ; E Zn 2+ Zn = −0, 76 V ;Eo o −0,13 V ; E Cu 2+ = +0,34V. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện Pb 2+ Pb = Cuđộng chuẩn lớn nhất ? A. Pin Zn-Cu. B. Pin Zn-Pb. C. Pin Al-Zn. D. Pin Pb-Cu.Câu 6 : Cho Eo Cu /Cu = + 0,34V, Eo Fe /Fe = + 0,77V, Eo Zn /Zn = − 0,76V, Eo Ni /Ni = − 2+ 3+ 2+ 2+ 0,26V.2+Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng ? A. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. B. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. C. Ni + Fe3+ → Ni2+ + Fe. D. Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+.Câu 7: Cho E o Cu /Cu 2+ = + 0,34V và E o Ni /Ni =−0,26V. Suất điện động chuẩn của pin điện 2+hóa Ni− là : Cu A. 0,08V. B. 0,60V. C. 0,34V. D. 0,26V.Câu 8 : Một vật bằng sắt tráng thiếc (đã xước sâu tới lớp sắt) tiếp xúc với môi trườngchất điện li thì : A. Cả Fe và Sn điều bị ăn mòn. B. Cả Fe và Sn không bị ăn mòn. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 1 Tài liệu khóa học: Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học C. Fe bị ăn mòn, Sn không bị ăn mòn. D. Fe bị ăn mòn, Sn không bị ăn mòn.Câu 9: Vỏ tàu đi biển (phần chìm dưới nước) thép thường bị gỉ. Cơ chế của quá trìnhăn mòn ở điện cực âm và điện cực dương lần lượt là A. Fe → Fe 2+ + 2e và 2H2O + O2 + 4e → 4 OH − . B. Fe → Fe3+ + 3e và 2 H + + 2e → H2 ↑ . C. Fe → Fe 2+ + 2e, Fe 2+ → Fe3+ + 1e và 2H2O + O2 + 4e → 4 OH − . D. Fe → Fe 2+ + 2e, Fe 2+ → Fe3+ + 1e và 2 H + + 2e → H2 ↑ .Câu 10: Có ba thanh kim loại là: sắt nguyên chất (X), kẽm nguyên chất (Y), sắt lẫnkẽm (Z). Trong không khí ẩm thì A. thanh X dễ bị ăn mòn nhất. B. thanh Y dễ bị ăn mòn nhất. C. thanh Z dễ bị ăn mòn nhất. D. các thanh bị ăn mòn như nhau.Câu 11: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb ; Fe vàZn ; Fe và Sn ; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặpkim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.Câu 12: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I) ; Zn-Fe (II) ; Fe-C (III) ; Sn-Fe (IV). Khi tiếpxúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là A. I, II và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. II, III và IV.Câu 13: Một lá sắt đang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dungdịch CuSO4 vào thì lượng bọt khí H2 A. bay ra không đổi. B. không bay ra nữa. C. bay ra ít hơn. ...

Tài liệu được xem nhiều: