QCVN 4-22:2011/BYT
Số trang: 81
Loại file: pdf
Dung lượng: 909.60 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 4-22:2011/BYT VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT NHŨ HÓANational technical regulation on Food Additive – EmulsifierHÀ NỘI - 2011 Lời nói đầu QCVN 4-22:2011/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 01/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT NHŨ HÓA National technical...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QCVN 4-22:2011/BYT QUY CHU ẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 4-22:2011/BYT VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CH ẤT NHŨ HÓA National technical regulation on Food Additive – Emulsifier HÀ NỘI - 2011Lời nói đầuQCVN 4-22:2011/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗtrợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số01/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT NHŨ HÓA National technical regulation on Food Additive – EmulsifierI. QUY ĐỊNH CHUNG1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lývề chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất nhũ hóa được sử dụng với mục đích làm phụ gia thựcphẩm.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với:2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất nhũ hóa làm phụ giathực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:3.1. Chất nhũ hóa: là phụ gia thực phẩm được bổ sung vào thực phẩm nhằm mục đích tạo ra hoặc duy trìdạng nhũ tương đồng nhất của hai hay nhiều thành phần của thực phẩm.3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined compendium of food additivespecifications; Joint FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, testprocedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO,2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thửnghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ giathực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.3.6. MTDI3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chất nhũ hóa được quy định tại các phụ lục ban hànhkèm theo Quy chuẩn này như sau: Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với mono- và di-glycerid 1.1. của acid béo Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của glycerol 1.2. với acid lactic và acid béo Phụ lục 3 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của glycerol 1.3. với acid citric và acid béo Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của glycerol 1.4. với acid diacetyl tartric và acid béo Phụ lục 5: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sucroglycerid 1.5. Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của 1.6. polyglycerol với các acid béo Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với stearyl citrat 1.7. Phụ lục 8: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với trikali ortho- 1.8. phosphat Phụ lục 9: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các muối amoni của 1.9. acid phosphatidic Phụ lục 10: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sucrose acetat 1.10. isobutyrat Phụ lục 11: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester glycerol của 1.11. nhựa cây Phụ lục 12: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dinatri diphosphat 1.12. Phụ lục 13: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci polyphosphat 1.13. Phụ lục 14: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các muối của acid 1.14. myristic, palmitic và stearic (Ca, Na, K, NH4) Phụ lục 15: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của sucrose 1.15. với các acid béo Phụ lục 16: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dioctyl natri 1.16. sulphosucinat Phụ lục 17: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với stearyl tartrat 1.17. Phụ lục 18: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan 1.18. monostearat Phụ lục 19: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan tristearat 1.19. Phụ lục 20: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan monolaurat 1.20. Phụ lục 21: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan monooleat 1.21. Phụ lục 22: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan 1.22. monopalmitat2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoạitrừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trongQuy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoahọc và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường vàcác quy định khác của pháp luật có liên quan.I II. YÊU CẦU QUẢN LÝ1. Công b ố hợp quy1.1. Các chất nhũ hóa phải đượ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QCVN 4-22:2011/BYT QUY CHU ẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 4-22:2011/BYT VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CH ẤT NHŨ HÓA National technical regulation on Food Additive – Emulsifier HÀ NỘI - 2011Lời nói đầuQCVN 4-22:2011/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗtrợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số01/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT NHŨ HÓA National technical regulation on Food Additive – EmulsifierI. QUY ĐỊNH CHUNG1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lývề chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất nhũ hóa được sử dụng với mục đích làm phụ gia thựcphẩm.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với:2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất nhũ hóa làm phụ giathực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:3.1. Chất nhũ hóa: là phụ gia thực phẩm được bổ sung vào thực phẩm nhằm mục đích tạo ra hoặc duy trìdạng nhũ tương đồng nhất của hai hay nhiều thành phần của thực phẩm.3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined compendium of food additivespecifications; Joint FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, testprocedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO,2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thửnghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ giathực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.3.6. MTDI3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chất nhũ hóa được quy định tại các phụ lục ban hànhkèm theo Quy chuẩn này như sau: Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với mono- và di-glycerid 1.1. của acid béo Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của glycerol 1.2. với acid lactic và acid béo Phụ lục 3 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của glycerol 1.3. với acid citric và acid béo Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của glycerol 1.4. với acid diacetyl tartric và acid béo Phụ lục 5: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sucroglycerid 1.5. Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của 1.6. polyglycerol với các acid béo Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với stearyl citrat 1.7. Phụ lục 8: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với trikali ortho- 1.8. phosphat Phụ lục 9: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các muối amoni của 1.9. acid phosphatidic Phụ lục 10: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sucrose acetat 1.10. isobutyrat Phụ lục 11: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester glycerol của 1.11. nhựa cây Phụ lục 12: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dinatri diphosphat 1.12. Phụ lục 13: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci polyphosphat 1.13. Phụ lục 14: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các muối của acid 1.14. myristic, palmitic và stearic (Ca, Na, K, NH4) Phụ lục 15: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ester của sucrose 1.15. với các acid béo Phụ lục 16: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dioctyl natri 1.16. sulphosucinat Phụ lục 17: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với stearyl tartrat 1.17. Phụ lục 18: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan 1.18. monostearat Phụ lục 19: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan tristearat 1.19. Phụ lục 20: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan monolaurat 1.20. Phụ lục 21: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan monooleat 1.21. Phụ lục 22: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với sorbitan 1.22. monopalmitat2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoạitrừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trongQuy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoahọc và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường vàcác quy định khác của pháp luật có liên quan.I II. YÊU CẦU QUẢN LÝ1. Công b ố hợp quy1.1. Các chất nhũ hóa phải đượ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phụ gia thực phẩm chất nhũ hóa tiêu chuẩn ngành qui chuẩn kỹ thuật quy chuẩn việt nam tiêu chuẩn việt namTài liệu cùng danh mục:
-
Đề cương môn: Dẫn luận ngôn ngữ học - PGS.TS Vũ Đức Nghiệu
11 trang 591 2 0 -
KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG TRONG DỊCH VỤ THAM KHẢO (REFERENCE SERVICES)
4 trang 212 0 0 -
26 trang 189 0 0
-
BIỂU MẪU Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Phụ lục 13
2 trang 180 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Tekla - Lesson 5_BasicModeling2-Vietnam
32 trang 137 0 0 -
Đề án: Sự hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
27 trang 135 0 0 -
Mẫu Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng
2 trang 133 0 0 -
12 trang 133 0 0
-
Đại cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
6 trang 117 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG
88 trang 114 0 0
Tài liệu mới:
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
24 trang 0 0 0 -
Cập nhật về điều trị Helicobacter pylori
11 trang 1 0 0 -
9 trang 0 0 0
-
105 trang 0 0 0
-
110 trang 0 0 0
-
110 trang 0 0 0
-
121 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
35 trang 2 0 0
-
Giải quyết vấn đề với ISP rogue
3 trang 2 0 0