Quá trình sao mã
Số trang: 31
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.20 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích:Tạo ra 2 phân tử sợi đôi giống phân tử ban đầuSự tổng hợp ADN là cơ sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân bào nguyên phân, giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường, thông tin di truyền của loài được ổn định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình sao mãSinh học phân tử Nhóm 3: 1. Lê Văn Vinh 2. Tưởng Thị Hà 3. Nguyễn Thị Hảo 4. Nguyễn Thị Hạnh 5. Hà Thị Thu Thủy 6. Đặng Thị Hồng Hà 7. Phạm Thị Mỹ Hương 8. Lương Thi Ánh Trang Định nghĩa:Sự sao mã là quá trình tách rời hai sợi củaphân tử ADN và dùng mỗi sợi làm khuôn đểtổng hợp ra một sợi mới để dẫn đến kết quảlà tạo ra hai sợi đôi giống hệt sợi ban đầu Mục đích:Tạo ra 2 phân tử sợi đôi giống phân tử ban đầuSự tổng hợp ADN là cơ sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân bào nguyên phân, giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường, thông tin di truyền của loài được ổn định. Đặc điểmQuá trình sao chép của ADN là một quá trình phức tạp với các tính chất+ Liên kết hydrogen giữa hai sợi của ADN phải bị phá vỡ hai sợi mở xoắn tách rời nhau+ Các nucleotit bổ sung bắt cặp với các nucleotide trên sợi khuôn, các nucleotide mới phải liên kết hóa trị để thành lập sợi mới+ Mỗi bước có sự tham gia của một loại enzyme riêng biệt xảy ra một cách nhanh chóng và chính xác. Sự sao chép ADN ở nhóm nhân sơ và nhân chuẩn có những điểm giống nhauNguyên tắc khuôn mẫuTheo nguyên tắc bổ sung A - T, G - XTheo nguyên tắc bán bảo toàn Diễn biến: 3 giai đoạnGiai đoạn 1: Khởi đầu (Initiation)Giai đoạn 2: Kéo dài (Elongation)Giai đoạn 3: Kết thúc (Termination) Giai đoạn khởi đầu• Protein B nhận biết điểm gốc (Origene) và gắn chặt vàođó.• Enzyme Topoisomerase tháo xoắn 2 mạch ở 2 bên điểmgốc• Emzyme Helicase bắt đầu tách mạch tạo thành chạc batái bản bằng cách sử dụng năng lượng ATP để cắt đứt liênkết hydrogen• Protein SSB gắn vào các mạch đơn làm chúng táchnhau,thẳng ra, không cho chập ngẩu nhiên hay xoắn lại đểsao chép dễ dàng.• Enzyme primase tạo đoạn mồi có khoảng 10 nucleotideliên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.Qúa trình tháo xoắn Giai đoạn kéo dàiTổng hợp mạch sớm Tổng hợp mạch sớm• Phát triển theo chiều 5’ – 3’ hướng đến chạc ba tái bản.• Sự tổng hợp chuỗi sớm bắt đầu sự tổng hợp một đoạnmột đoạn ngắn RNA mồi (10-60 nu) nhờ xúc tác củaRNA primase ở gốc tái bản.• Tiếp theo các deoxyribonucleotid được gắn vào RNAmồi nhờ xúc tác của DNA III.• Chuỗi sớm được tổng hợp liên tục cùng với sự pháttriển của chạc tái bản.Tổng hợp mạch chậm:• Primase gắn mồi vào mạch khuôn, gần chạc ba tái bản.• AND Pol.III nối dài theo hướng ngược chiều chạc ba táibản tạo thành những đoạn ngắn Okazaki(100-1000base).• Các khe hở trong đoạn nu mới bổ sung và đoạnOkazaki sẽ được enzyme lygase nối lại nhanh chóngthành một sợi đơn hoàn hảo.Tổng hợp đoạn Okazaki Giai đoạn kết thúc• Mồi ARN bị phân hủy bởi ARNase H• Các lổ hổng (GAP) sẻ được lấp lại nhờ vào vào AND Polymerase I.• Enzyme Ligase nối tất cả các chổ gián đoạn.• Mạch mới và mạch cũ xoắn lại dần.• Sự tự nhân đôi xảy ra cho đến khi hai chạc ba gặp nhau hay chạc ba chạy hết chiều dài phân tử AND.Những yếu tố cần thiết cho sự sao mã1. Phân tử DNA mẹ Phân tử DNA mẹ được dùng làm khuôn để tổng hợp DNA con2. Các nucleotid 4 loại desoxyribonucleotid triphosphate (ATP, GTP, CTP, TTP) tham gia vào quá trình tái bản DNA 3. Cation hóa trị II (Mg2+ ) Mg2+ tham gia vào quá trình tái bản DNA Mg2+ 2+ Mg (DNA)(DNA)n n + dNTP (DNA) (DNA) n+1 n+1 + + PPi PPi DNA polymerase DNA polymerase4. Các enzyme - proteinSự tham gia của các enzyme trong quá trình tái bản DNA ở Prokaryote
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình sao mãSinh học phân tử Nhóm 3: 1. Lê Văn Vinh 2. Tưởng Thị Hà 3. Nguyễn Thị Hảo 4. Nguyễn Thị Hạnh 5. Hà Thị Thu Thủy 6. Đặng Thị Hồng Hà 7. Phạm Thị Mỹ Hương 8. Lương Thi Ánh Trang Định nghĩa:Sự sao mã là quá trình tách rời hai sợi củaphân tử ADN và dùng mỗi sợi làm khuôn đểtổng hợp ra một sợi mới để dẫn đến kết quảlà tạo ra hai sợi đôi giống hệt sợi ban đầu Mục đích:Tạo ra 2 phân tử sợi đôi giống phân tử ban đầuSự tổng hợp ADN là cơ sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân bào nguyên phân, giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường, thông tin di truyền của loài được ổn định. Đặc điểmQuá trình sao chép của ADN là một quá trình phức tạp với các tính chất+ Liên kết hydrogen giữa hai sợi của ADN phải bị phá vỡ hai sợi mở xoắn tách rời nhau+ Các nucleotit bổ sung bắt cặp với các nucleotide trên sợi khuôn, các nucleotide mới phải liên kết hóa trị để thành lập sợi mới+ Mỗi bước có sự tham gia của một loại enzyme riêng biệt xảy ra một cách nhanh chóng và chính xác. Sự sao chép ADN ở nhóm nhân sơ và nhân chuẩn có những điểm giống nhauNguyên tắc khuôn mẫuTheo nguyên tắc bổ sung A - T, G - XTheo nguyên tắc bán bảo toàn Diễn biến: 3 giai đoạnGiai đoạn 1: Khởi đầu (Initiation)Giai đoạn 2: Kéo dài (Elongation)Giai đoạn 3: Kết thúc (Termination) Giai đoạn khởi đầu• Protein B nhận biết điểm gốc (Origene) và gắn chặt vàođó.• Enzyme Topoisomerase tháo xoắn 2 mạch ở 2 bên điểmgốc• Emzyme Helicase bắt đầu tách mạch tạo thành chạc batái bản bằng cách sử dụng năng lượng ATP để cắt đứt liênkết hydrogen• Protein SSB gắn vào các mạch đơn làm chúng táchnhau,thẳng ra, không cho chập ngẩu nhiên hay xoắn lại đểsao chép dễ dàng.• Enzyme primase tạo đoạn mồi có khoảng 10 nucleotideliên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.Qúa trình tháo xoắn Giai đoạn kéo dàiTổng hợp mạch sớm Tổng hợp mạch sớm• Phát triển theo chiều 5’ – 3’ hướng đến chạc ba tái bản.• Sự tổng hợp chuỗi sớm bắt đầu sự tổng hợp một đoạnmột đoạn ngắn RNA mồi (10-60 nu) nhờ xúc tác củaRNA primase ở gốc tái bản.• Tiếp theo các deoxyribonucleotid được gắn vào RNAmồi nhờ xúc tác của DNA III.• Chuỗi sớm được tổng hợp liên tục cùng với sự pháttriển của chạc tái bản.Tổng hợp mạch chậm:• Primase gắn mồi vào mạch khuôn, gần chạc ba tái bản.• AND Pol.III nối dài theo hướng ngược chiều chạc ba táibản tạo thành những đoạn ngắn Okazaki(100-1000base).• Các khe hở trong đoạn nu mới bổ sung và đoạnOkazaki sẽ được enzyme lygase nối lại nhanh chóngthành một sợi đơn hoàn hảo.Tổng hợp đoạn Okazaki Giai đoạn kết thúc• Mồi ARN bị phân hủy bởi ARNase H• Các lổ hổng (GAP) sẻ được lấp lại nhờ vào vào AND Polymerase I.• Enzyme Ligase nối tất cả các chổ gián đoạn.• Mạch mới và mạch cũ xoắn lại dần.• Sự tự nhân đôi xảy ra cho đến khi hai chạc ba gặp nhau hay chạc ba chạy hết chiều dài phân tử AND.Những yếu tố cần thiết cho sự sao mã1. Phân tử DNA mẹ Phân tử DNA mẹ được dùng làm khuôn để tổng hợp DNA con2. Các nucleotid 4 loại desoxyribonucleotid triphosphate (ATP, GTP, CTP, TTP) tham gia vào quá trình tái bản DNA 3. Cation hóa trị II (Mg2+ ) Mg2+ tham gia vào quá trình tái bản DNA Mg2+ 2+ Mg (DNA)(DNA)n n + dNTP (DNA) (DNA) n+1 n+1 + + PPi PPi DNA polymerase DNA polymerase4. Các enzyme - proteinSự tham gia của các enzyme trong quá trình tái bản DNA ở Prokaryote
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lac Operon Southern blot Northern blot lai phân tử sinh học phân tử kỹ thuật lai phân tử công nghệ sinh học giải trình tự gen Tách Chiết Nucleic Acid khuếch đại gen sinh học phân tử đột biến gen nhiễm sắc thể cấu trúc gen quá trình sao mãTài liệu liên quan:
-
68 trang 285 0 0
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 238 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ
12 trang 181 0 0 -
8 trang 177 0 0
-
4 trang 170 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 159 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 153 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 132 0 0 -
22 trang 126 0 0
-
Báo cáo thực hành Kỹ thuật di truyền và Sinh học phân tử
20 trang 124 0 0