Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 13.52 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bao quanh hành tinh trái đất gồm: Địa quyển hay thạch quyển (Lithoshpere): Thủy quyển (Hydrosphere) Khí quyển (Atmosphere) Sinh quyển (Bioshphere)
Bề mặt trái đất gồm 30% là lục địa và 70% là mặt biển. Địa quyển (lithosphere): môi trường đất bao gồm vỏ trái đất, thành phần hóa học của đất ảnh hưởng cơ bản đến cuộc sống của con người và sự duy trì đời sống hoang dã. Thủy quyển (hydrosphere) là môi trường nước bao gồm tất cả phần nước trên trái đất như nước đại dương, sông, hồ, suối, nước ngầm, băng tuyết, hơi nước...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản Sự đa dạng của hệ sinh thái thủy vực CHƯƠNG 1 SỰ ĐA DẠNG CỦA H Ệ S INH THÁI THỦY VỰC 1 CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÔI TRƯỜNG Bao quanh hành tinh trái đất gồm: Địa quyển hay thạch quyển (Lithoshpere): - Thủy quyển (Hydrosphere) - Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Bioshphere) - Bề mặt trái đất gồm 30% là lục địa và 70% là mặt biển. Địa quyển (lithosphere): môi trường đất bao gồm vỏ trái đất, thành phần hóa học của đất ảnh hưởng cơ bản đến cuộc sống của con người và sự duy trì đời sống hoang dã. Thủy quyển (hydrosphere) là môi trường nước bao gồm tất cả phần nước trên trái đất như nước đại d ương, sông, hồ, suố i, n ước ngầm, băng tuyết, hơ i nước trong đất và trong không khí... Thủy quyển đóng vai trò không thể thiếu được trong việc duy trì sự sống của sinh vật và cân bằng khí hậu toàn cầu. Khí quyển (atmossphere): là lớp không khí bao quanh trái đất và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và quyết đ ịnh đến tính chất khí hậu, thời tiết của trái đất Sinh quyển (biosphere): là các phần của môi trường vật lý có tồn tạ i sự sống bao gồm phần lớn thủy quyển, phần dưới của khí quyển và phần trên của địa quyển (Hình 1-1 và Bảng 1-1). Những yếu tố môi trường cần thiết cho sự sống gồ m: năng lượng, nước, khí và chất khoáng. Hình 1-1. Thành phần t ự nhiên của hệ thố ng 1 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản Hình 1-1. Các thông số môi trường và chức năng tự nhiên 4. Sinh quyển 1. Khí quyển Thực vật: Thành phần hóa học, ô nhiễm Độ cao, mật độ, cấu trúc và tính đa dạng Hạt bụi (hỗn tạp) Ẩm độ Giai đoạn sinh trưởng Lượng mưa/bốc hơi Sinh khối, Chlorophyl-a Mây Độ che phủ, chỉ số diện tích lá Bức xạ mặt trời Sự thoát hơ i nước, hiệu quả sử dụng Nhiệt độ nước Tần suất và cường độ gió Hệ thống rễ và sử dụng dinh dưỡng 2. Thủy quyển Hệ thực, động vật: Thể tích nước bề mặt và nước ngầm Thành phần loài và tính đa dạng Chất lượng nước Kích thước quần thể (độ lớn) Nước sông Khả năng tồn tại/mất đ i của quần thể Tiềm năng thủy năng lượng Động thái của quần thể Đặc điểm thủy triều Sự phân tán/di cư Sóng Các chức năng đặc trưng như giá tr ị d inh 3. Địa quyển dưỡng, đặc tính sinh hóa, vai trò chỉ th ị Địa mạo sinh học... Địa hình Đời sống quần xã: Kiểu đá và cấu trúc Sinh khối, quang hợp Phong hóa, xói lở Tiêu thụ và hô hấp Lắng tụ phù sa Phân hủy Cấu trúc địa chất Quan hệ dinh dưỡng (chuỗi thức ăn) Địa vật lý Chu trình carbon và dinh dưỡng Độ sâu tần đất Bioturbation Độ hạt và cấu trúc 5. Các thông số hệ sinh thái Thành phần khoáng chất Tính tự nhiên, tính toàn vẹn và giá tr ị d i Thành phần sinh học sản Thành phần hóa học Tính khác thường, tính rõ ràng Vật chất hữu cơ, hàm lượng mùn, rác Tính đa dạng, tính phong phú Ẩm độ Khả năng tích lũy và tính bất ổn Địa chất Sự phục hồi và thay thế Đặc tính nền móng Kiến tạo địa chất và đặc trưng địa vật lý Giá tr ị thông tin, liên quan đến tự nhiên, phong cảnh và văn hóa Địa chấn Đặc trưng địa chất 2 HỆ SINH THÁI 2.1 Hệ sinh thái nước ngọt Vùng sinh thái nước ngọt có giớ i hạn của nồng độ muối hòa tan nhỏ hơn 0,5‰. Đây là vùng nước thiên nhiên xa biển dướ i các loại hình thủy vực khác nhau như: sông, suối, hồ, ao, ruộng lúa... Đặc tính chung là trong nước có ít thành phần muối Na+, Cl-, SO42-; nhiều thành phần muối Ca2+, HCO3-, CO32-. 2 Sự đa dạng của hệ sinh thái thủy vực 2.1.1 Sơ lược thành phần hóa học của nước sông Sông là loạ i hình thủy vực nước chảy tiêu biểu nên hàm lượng oxy hòa tan trong nước sông thường cao, ở những đoạn chảy siết, hàm lượng oxy hòa tan có thể lên đến bão hòa. pH tương đối ổn đ ịnh, dao động trong khoảng 6-8. Nhìn chung hàm lượng các muối dinh dưỡng và vậ t chất hữu cơ trong nước sông thường nghèo nàn. Hàm lượng TAN (tổng đạm amôn) ít khi vượ t quá 0,1 ppm. Hàm lượng NO2- ít khi vượt quá 0,02 ppm có khi chỉ có lượng vết. Vì hàm lượng oxy cao nên dạng đạm này dễ dàng bị oxy hóa thành dạng đạm nitrate (NO3-). Hàm lượng NO3- thường gặp trong khoảng 0,1- 0,5ppm. Hàm lượng dạng này trong nước sông thường thay đổi theo mùa: mùa hạ, thực vật phù du phát triển mạnh - quá trình quang hợp của chúng hấp thu nhiều NO3- làm hàm lượng muố i này trong thủy vực giảm xuống đáng kể có khi bằng 0; vào mùa thu h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản Sự đa dạng của hệ sinh thái thủy vực CHƯƠNG 1 SỰ ĐA DẠNG CỦA H Ệ S INH THÁI THỦY VỰC 1 CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÔI TRƯỜNG Bao quanh hành tinh trái đất gồm: Địa quyển hay thạch quyển (Lithoshpere): - Thủy quyển (Hydrosphere) - Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Bioshphere) - Bề mặt trái đất gồm 30% là lục địa và 70% là mặt biển. Địa quyển (lithosphere): môi trường đất bao gồm vỏ trái đất, thành phần hóa học của đất ảnh hưởng cơ bản đến cuộc sống của con người và sự duy trì đời sống hoang dã. Thủy quyển (hydrosphere) là môi trường nước bao gồm tất cả phần nước trên trái đất như nước đại d ương, sông, hồ, suố i, n ước ngầm, băng tuyết, hơ i nước trong đất và trong không khí... Thủy quyển đóng vai trò không thể thiếu được trong việc duy trì sự sống của sinh vật và cân bằng khí hậu toàn cầu. Khí quyển (atmossphere): là lớp không khí bao quanh trái đất và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và quyết đ ịnh đến tính chất khí hậu, thời tiết của trái đất Sinh quyển (biosphere): là các phần của môi trường vật lý có tồn tạ i sự sống bao gồm phần lớn thủy quyển, phần dưới của khí quyển và phần trên của địa quyển (Hình 1-1 và Bảng 1-1). Những yếu tố môi trường cần thiết cho sự sống gồ m: năng lượng, nước, khí và chất khoáng. Hình 1-1. Thành phần t ự nhiên của hệ thố ng 1 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản Hình 1-1. Các thông số môi trường và chức năng tự nhiên 4. Sinh quyển 1. Khí quyển Thực vật: Thành phần hóa học, ô nhiễm Độ cao, mật độ, cấu trúc và tính đa dạng Hạt bụi (hỗn tạp) Ẩm độ Giai đoạn sinh trưởng Lượng mưa/bốc hơi Sinh khối, Chlorophyl-a Mây Độ che phủ, chỉ số diện tích lá Bức xạ mặt trời Sự thoát hơ i nước, hiệu quả sử dụng Nhiệt độ nước Tần suất và cường độ gió Hệ thống rễ và sử dụng dinh dưỡng 2. Thủy quyển Hệ thực, động vật: Thể tích nước bề mặt và nước ngầm Thành phần loài và tính đa dạng Chất lượng nước Kích thước quần thể (độ lớn) Nước sông Khả năng tồn tại/mất đ i của quần thể Tiềm năng thủy năng lượng Động thái của quần thể Đặc điểm thủy triều Sự phân tán/di cư Sóng Các chức năng đặc trưng như giá tr ị d inh 3. Địa quyển dưỡng, đặc tính sinh hóa, vai trò chỉ th ị Địa mạo sinh học... Địa hình Đời sống quần xã: Kiểu đá và cấu trúc Sinh khối, quang hợp Phong hóa, xói lở Tiêu thụ và hô hấp Lắng tụ phù sa Phân hủy Cấu trúc địa chất Quan hệ dinh dưỡng (chuỗi thức ăn) Địa vật lý Chu trình carbon và dinh dưỡng Độ sâu tần đất Bioturbation Độ hạt và cấu trúc 5. Các thông số hệ sinh thái Thành phần khoáng chất Tính tự nhiên, tính toàn vẹn và giá tr ị d i Thành phần sinh học sản Thành phần hóa học Tính khác thường, tính rõ ràng Vật chất hữu cơ, hàm lượng mùn, rác Tính đa dạng, tính phong phú Ẩm độ Khả năng tích lũy và tính bất ổn Địa chất Sự phục hồi và thay thế Đặc tính nền móng Kiến tạo địa chất và đặc trưng địa vật lý Giá tr ị thông tin, liên quan đến tự nhiên, phong cảnh và văn hóa Địa chấn Đặc trưng địa chất 2 HỆ SINH THÁI 2.1 Hệ sinh thái nước ngọt Vùng sinh thái nước ngọt có giớ i hạn của nồng độ muối hòa tan nhỏ hơn 0,5‰. Đây là vùng nước thiên nhiên xa biển dướ i các loại hình thủy vực khác nhau như: sông, suối, hồ, ao, ruộng lúa... Đặc tính chung là trong nước có ít thành phần muối Na+, Cl-, SO42-; nhiều thành phần muối Ca2+, HCO3-, CO32-. 2 Sự đa dạng của hệ sinh thái thủy vực 2.1.1 Sơ lược thành phần hóa học của nước sông Sông là loạ i hình thủy vực nước chảy tiêu biểu nên hàm lượng oxy hòa tan trong nước sông thường cao, ở những đoạn chảy siết, hàm lượng oxy hòa tan có thể lên đến bão hòa. pH tương đối ổn đ ịnh, dao động trong khoảng 6-8. Nhìn chung hàm lượng các muối dinh dưỡng và vậ t chất hữu cơ trong nước sông thường nghèo nàn. Hàm lượng TAN (tổng đạm amôn) ít khi vượ t quá 0,1 ppm. Hàm lượng NO2- ít khi vượt quá 0,02 ppm có khi chỉ có lượng vết. Vì hàm lượng oxy cao nên dạng đạm này dễ dàng bị oxy hóa thành dạng đạm nitrate (NO3-). Hàm lượng NO3- thường gặp trong khoảng 0,1- 0,5ppm. Hàm lượng dạng này trong nước sông thường thay đổi theo mùa: mùa hạ, thực vật phù du phát triển mạnh - quá trình quang hợp của chúng hấp thu nhiều NO3- làm hàm lượng muố i này trong thủy vực giảm xuống đáng kể có khi bằng 0; vào mùa thu h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình Quản lý chất lượng môi trường nước dinh dưỡng trong nước quá trình sinh học nuôi trồng thủy sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
78 trang 344 2 0
-
Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT
35 trang 268 0 0 -
Tổng quan về việc sử dụng Astaxanthin trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 243 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 238 0 0 -
225 trang 222 0 0
-
29 trang 199 0 0
-
Tìm hiểu các kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản (Tập 1): Phần 1
66 trang 197 0 0 -
2 trang 195 0 0
-
Tiểu luận: Hệ thống quản lý chất lượng tại Công ty BUREAU VERITAS CPS Việt Nam
28 trang 184 0 0 -
13 trang 181 0 0