Danh mục

[Quản Trị Học] Quản Trị Sản Xuất Trong Doanh Nghiệp phần 10

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 371.84 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giả thiết của mô hình: − Nhu cầu hàng năm, chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng cho một loại vật liệu có thể ước lượng được.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Quản Trị Học] Quản Trị Sản Xuất Trong Doanh Nghiệp phần 10 145số lượng của đơn hàng là đặt đủ vật liệu cho từng đơn hàng để đạt được giá tốt nhất, nhưngcũng không nên mua nhiều quá thì chi phí tồn trữ làm hỏng khoản tiết kiệm do mua hàng đemlại. Giả thiết của mô hình: − Nhu cầu hàng năm, chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng cho một loại vật liệu có thể ướclượng được. − Mức tồn kho trung bình hàng năm có thể ước lượng theo 2 cách: Q : Nếu giả thiết của mô hình EOQ phổ biến: không có tồn kho an toàn, đơn hàng được 2nhận tất cả một lần, vật liệu được dùng ở mức đồng nhất và vật liệu được dùng hết khi đơnhàng mới về đến. Q( p − d ) : Nếu các giả thiết mô hình POQ phổ biến: không có tồn kho an toàn, vật liệu 2pđược cung cấp theo mức đồng nhất (p) , sử dụng ở mức đồng nhất (d) và vật liệu được dùnghết toàn bộ khi đơn hàng mới về đến. − Sự thiết hụt tồn kho, sự đáp ứng khách hàng và chi phí khác có thể tính được. − Có chiết khấu số lượng, khi lượng đặt hàng lớn giá (g) sẽ giảm. Công thức tính chi phí: Chi phêmuaváût haìng àm(Cvl ) = Nhucáöuaìng àm(D) x Giaïváût (g) liãûu n h n liãûu ⎛ TäønCP váût ⎞ ⎛ CP âàût haìng ⎛ CP täön váût ⎞ ⎛ CP muaváût ⎞ ⎞ g liãûu træî liãûu liãûu ⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟+⎜ ⎟ ⎜ täönhohaìng àm⎟ = ⎜ haìng àm ⎟ + ⎜ ⎟ ⎜ haìngnàm ⎟ n⎠⎝ ⎠⎝ haìng àm ⎠ ⎝ ⎠ n n ⎝ k. Theo mô hình EOQ Theo mô hình POQ 2.D.S . p 2.D.S Q* = Q* = H ( p − d) H TC = Cdh + Clk + Cvl TC = Cdh + Clk + Cvl D Q D Q( p d ) = = S + H + D.g S+ H + D .g Q 2 Q 2. p Các bước thực hiện: Bước 1: Tính lượng hàng tối ưu ở từng mức khấu trừ. Chú ý rằng chi phí tồn trữ một đơnvị hàng năm (H) có thể được xác định là tỉ lệ phần trăm (I%) của giá mua vật liệu hay chi phísản xuất. Tức là: H = I x g Bước 2: Xác định xem Q* ở từng mức có khả thi không, nếu không thì điều chỉnh cho phùhợp với từng mức khấu trừ đó. Ở mỗi mức khấu trừ, nếu lượng hàng đã tính ở bước 1 thấpkhông đủ điều kiện để hưởng mức giá khấu trừ, chúng ta điều chỉnh lượng hàng lên đến mứctối thiểu để được hưởng giá khấu trừ. Ngược lại, nếu lượng hàng cao hơn thì điều chỉnh xuốngbằng mức tối đa của mức khấu trừ, hoặc không cần tính chi phí ở mức này trong bước 3. Bước 3: Sử dụng công thức tính tổng chi phí hàng tồn kho ở từng mức khấu trừ và chọnmức có tổng chi phí nhỏ nhất để quyết định thực hiện. Ví dụ 7.4: Tiếp theo số liệu ví dụ 7.3 với chiết khấu theo số lượng ở công ty C, Nhà cungcấp loại vale (sản phẩm) đề nghị công ty C mua số lượng nhiều hơn so với hiện nay sẽ đượcgiảm giá như sau: Mức khấu trừ Đơn giá (triệu đồng) 1 - 399 2,2 400 - 699 2,0146 Trên 700 1,8 Ông giám đốc yêu cầu nhân viên phân tích tồn kho, nghiên cứu giá mới dưới 2 giả thiết:đơn hàng được nhận ngay cùng một lúc (EOQ) và đơn hàng được nhận từ từ (POQ). Giả sửchi phí tồn trữ được ước tính là 20% giá mua. Bài giải Trường hợp đơn hàng được nhận ngay cùng một lúc: − Tính lượng hàng tối ưu cho từng mức khấu trừ: 2.D.S 2x10.000x5,5 Q11 = = = 500vale * I .g 20%x2,2 2x10.000x5,5 2x10.000x5,5 Q13 = ≈ 553vale Q12 = ≈ 524,4 vale ; * * 20% x1,8 20%x2,0 − Điều chỉnh Q* cho phù hợp với giá ở từng mức khấu trừ: * * * Q11 = loại (vượt mức khấu trừ ) ; Q12 = 524 vale ; Q13 = 700 vale − Xác định chi phí tồn kho ở từng mức khấu trừ: 524 10.000TC2 = x20% x2,0 + x5,5 + 10.000x2,0 = 20.209,76 ngàn đồng 2 524 700 10.000 x5,5 + 10.000x1,8 = 18.204,57 ngàn đồngTC3 = x20% x1,8 + 2 700 Trường hợp đơn hàng được giao từ từ: − Tính lượng hàng tối ưu cho từng mức khấu trừ: 2.D .S. p 2 x10.000x5,5 x120 Q21 = = ≈ 612vale * I .g .( p − d ) 20% x 2,2 x( 120 − 40 ) 2 x10.000x5,5 x120 2x10.000x5,5x120 ≈ 2.031vale ; Q 23 = ≈ 677vale Q22 = * * 20% x1,8 x( 120 − 40 ) 20% x20.000x( 120 40 ) − Điều chỉnh lượng hàng Q* cho phù hợp với từng mức khấu trừ: Q21 = Loại (vượt mức khấu trừ) ; Q22 = 642vale ; Q23 = 700vale * * ...

Tài liệu được xem nhiều: