Danh mục

Quản trị nhân sự - Lý thuyết nhu cầu

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 107.48 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

A.Các lý thuyết nhu cầu 1. Lý thuyết thứ bậc nhu cầu (Hierarchy of Needs Theory) Tác giả: Abraham Maslow - Nhu cầu bậc thấp: + Nhu cầu cơ bản (Physiological Needs) + Nhu cầu an toàn (Safety Needs) + Nhu cầu xã hội (Social Needs) - Nhu cầu bậc cao: + Nhu cầu được tôn trọng (Esteem Needs) + Nhu cầu tự hoàn thiện (self-actualization Needs)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị nhân sự - Lý thuyết nhu cầu Quản trị nhân sự - Lý thuyết nhu cầuA.Các lý thuyết nhu cầu1. Lý thuyết thứ bậc nhu cầu (Hierarchy of Needs Theory)Tác giả: Abraham Maslow- Nhu cầu bậc thấp:+ Nhu cầu cơ bản (Physiological Needs)+ Nhu cầu an toàn (Safety Needs)+ Nhu cầu xã hội (Social Needs)- Nhu cầu bậc cao:+ Nhu cầu được tôn trọng (Esteem Needs)+ Nhu cầu tự hoàn thiện (self-actualization Needs)-> Nhu cầu cơ bản: Nhu cầu cho ăn uống, sở thích, sinh họat-> Nhu cầu an toàn: Nhu cầu an ninh, được bảo vệ và ổn định-> Nhu cầu xã hội: Nhu cầu về quan hệ, tư cách (affiliation), ý thức sởhữu (sense of belonging)-> Nhu cầu được tôn trọng: Nhu cầu về danh tiếng (reputation) và đượcngưỡng mộ trong ánh mắt người khác (recognition in the eyes of others)-> Nhu cầu tự hoàn thiện: Đạt được tự hoàn thiện (self-fulfillment) nhờvào sự sáng tạo và sử dụng toàn bộ tài năng của con người (full use ofone’s talents)Nhận xét lý thuyết thứ bậc nhu cầu của Maslow- Các nghiên cứu chưa xác nhận được sự tồn tại 5 thứ bậc về nhu cầucon người một cách chính xác- Các nhu cầu xuất hiện không theo thứ bậc như Maslow đã đề nghị màtùy thuộc nhiều vào cá nhân và hoàn cảnh. Các nghiên cứu đã chỉ rarằng nhu cầu con người tùy thuộc nhiều vào giai đoạn nghề nghiệp, quymô của tổ chức và vị trí địa lý- Không tìm được bằng chứng để hổ trợ cho lý luận của Maslow: nhucầu này được đáp ứng thì sẽ nảy sinh nhu cầu mới cao hơn- Nhu cầu an toàn được xếp hạng cao hơn nhu cầu tự hoàn thiện ở nhữngquốc gia như Nhật, Hy lạp- Nhu cầu xã hội dường như nổi trội hơn ở những quốc gia có tính tậpthể như là Mexico và Pakistan2. Lý thuyết ERGTác giả: Clayton Alderfer- Lý thuyết ERG nhận ra 3 kiểu nhu cầu:+ Nhu cầu tồn tại (Existence needs)+ Nhu cầu giao tiếp (Relatedness needs)+ Nhu cầu tăng trưởng (Growth needs)-> Nhu cầu tồn tại: Ước vọng khỏe mạnh về thân xác và tinh thần-> Nhu cầu giao tiếp: Ước vọng thỏa mãn trong quan hệ với mọi người-> Nhu cầu tăng trưởng: Ước vọng cho tăng trưởng và phát triển cá nhânCác nội dung của lý thuyết ERG- Khi một nhu cầu cao hơn không thể được thỏa mãn (frustration) thìmột nhu cầu ở bậc thấp hơn sẵn sàng để phục hồi (regression)- Lý thuyết ERG cho rằng: tại cùng một thời điểm có thể có nhiều nhucầu ảnh hưởng đến sự động viênNhận xét lý thuyết ERG- Các bằng chứng nghiên cứu đã hổ trợ lý thuyết ERG- Hiệu ứng frustration-regression dường như có đóng góp giá trị vàohiểu biết của con người về sự động viên- Lý thuyết ERG giải thích được tại sao các nhân viên tìm kiếm mứclương cao hơn và điều kiện làm việc tốt hơn ngay cả khi những điều kiệnnày là phù hợp với các tiêu chuẩn của thị trường lao động. Bởi vì lúc nàycác nhân viên không cảm thấy thỏa mãn với nhu cầu giao tiếp và nhucầu tăng trưởng3. Acquired (giành được) Needs TheoryTác giả: David I. McClelland (1940)- Sử dụng TAT (Thematic Appreciation Test) để đo lường nhu cầu conngười- TAT yêu cầu con người xem các bức tranh và viết ra các câu chuyệnvề những gì họ nhìn thấy- McClelland đưa ra các bức hình- Bức hình đưa ra: Một người đàn ông đang ngồi và quan sát các bứctranh gia đình trên bàn làm việc của ông ta+ Người thứ nhất viết: Một kỹ sư đã đang mơ mộng về tương lai của giađình+ Người thứ hai viết: Một kỹ sư đang tìm kiếm một ý tưởng cho sự cảitiến thiết bị từ những kinh nghiệm đã được làm trong gia đình anh ta+ Người thứ ba viết: Một kỹ sư đã đang làm việc chăm chú trên một vấnđề mà dường như anh ta chắc rằng giải quyết được bởi vì sự tư tin củaanh ta- McClelland tìm ra 3 nhu cầu quan trọng:+ Nhu cầu thành đạt (Need for achievement)+ Nhu cầu khẳng định (Need for affiliation)+ Nhu cầu quyền lực (Need for power)- Các nghiên cứu khác đã chỉ ra: Có sự khác biệt văn hóa trong nhu cầucủa con người:+ Người Mỹ -Anh thiên về nhu cầu thành đạt cao+ Khi một nhà quản lý có nhu cầu làm việc với những người khác vănhóa, anh ta cần phải tự điều chỉnh để nhìn thấy rằng nhu cầu cho sựthành đạt là hoàn toàn khác nhau giữa người này và người khác4. Lý thuyết 2 nhân tố (Two-factor theory)Tác giả: Frederick Herzberg- Hỏi trực tiếp 2 câu hỏi sau:+ Hãy cho tôi biết về số lần mà bạn cảm thấy hài lòng về công việc củabạn?+ Hãy cho tôi biết về số lần mà bạn cảm thấy tồi tệ về công việc củabạn?=> Sau khi phân tích gần 4000 câu trả lời từ các kỹ sư và nhà khoa học,đề xuất mô hình 2 nhân tố- Nhân tố không hài lòng (demotivate factor): là tác nhân của sự khônghài lòng trong việc làm.+ Chính sách của tổ chức+ Sự giám sát trong công việc+ Các điều kiện làm việc+ Lương+ Quan hệ với đồng nghiệp+ Quan hệ với thuộc cấp- Nhân tố hài lòng (motivator factor): là tác nhân của sự hài lòng trongviệc làm.+ Đạt kết quả (achievement)+ Sự thừa nhận (recognition)+ Tự làm (work itself)+ Trách nhiệm (responsibility)+ Sự tiến bộ/thăng cấp (advancement)+ Sự tăng trưởng (growth)Nhận xét Lý thuyết 2 nhân tố (Two-factor theory)- Ở Newzeland, chất lượng của giám sát và quan hệ tương hỗ liên kếtnhau để cải thiện sự hài lòng trong công việc và không chỉ ñơn giản làgiảm sự không hài lòng- Các hygiene factor lại được đề cập một cách thường xuyên như là tácnhân làm cho hài lòng hơn ở các quốc gia như Panama, Châu mỹ latinhơn là tại USA- Ngược lại các bằng chứng nghiên cứu từ Finland lại thiên về xác nhậnlý thuyết Hezberg- Hezberg đã phát biểu: If you want people to do a good job, give them agood job to do- Mẫu gốc (original sample) của các nhà khoa học và kỹ sư có lẽ khôngđại diện cho tập hợp đang khảo sát- Lý thuyết này không đề cập (does not account) đến các sự khác biệt cánhân- Lý thuyết này không định nghĩa quan hệ giữa sự hài lòng và sự độngviên__________________VĨNH DUY ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: