Danh mục

Quản trị tài chính - Chương 9

Số trang: 10      Loại file: xls      Dung lượng: 46.50 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo giáo trình Quản trị tài chính - Chương 9: Ngân sách đầu tư
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị tài chính - Chương 9ĐẦU TƯ Đầu tư là gì ? Đầu tư dài hạn - hy sinh lợi ích hiện tại để được lợi ích trong tương lai DN không có đầu tư thì khó có điều kiện tăng trưởng và phát triểnĐặc điểm : Tăng TSCĐ; tăng NLSX; Mạo hiểm ( nhất là đầu tư mới )Doanh nghiệp có những dạng đầu tư: Đầu tư cải tạo thay thế thiết bị cũ: thiết bị cũ bán đi làm giảm nhu cầu vốn đầu tư Nếu bán thiết bị cũ thấp hơn giá trị còn lại sẽ làm giảm thuế thu nhập phải nộp Giả sử giá trị còn lại của thiết bị cũ = 100 và bán được 80; thuế suất thuế thu nhập 25% Mức giảm thuế thu nhập phải nộp= (100-80)*25%= 5 Đầu tư mới: tạo ra một sản phẩm mới; dịch vụ mới Đầu tư vào thương hiệu; vào tài sản vô hình Đầu tư vào tài chính liên doanh liên kếtMục tiêu nghiên cứu của chương : 1- Chúng ta biết cách dự kiến dòng ngân quỹ của dự án đầu tư 2- Tinh các thông số tài chính của dự án đầu tư T;NPV;IRR;B/C;PE 3- Tính được phí tổn vốn đầu tư của dự án Kd 4- Biết cách dự kiến rủi ro của dự ánDòng tiền của dự án: Dòng tiền vào - Dòng tiền ra = Ngân quỹ ròng của dự án Thường năm đầu dòng tiền âm Khi dự án đi vào hoạt động có dòng tiền dương ( có thu nhập) Dự án có dòng ngân quỹ bình thường N0 N1 N2 N3 NQR -1200 200 600 800 Dự án có dòng ngân quỹ không bình thường N0 N1 N2 N3 NQR -800 400 800 -200 Ngân quỹ năm đầu tiên Chủ yếu là đầu tư gồm hai loại đầu tư: 1- Đầu tư TSCĐ, bao gồm cả chi phí lắp đặt 2- Đầu tư vốn lưu động : nhớ trừ đi phần được tài trợ từ khoản phải trả của nhà cung cấp ( có thể trừ đ Ví dụ: Tồn kho 200 nhưng được nhà cung cấp cho chịu có giá trị 40 triệu.,vì thế chi cần đầu tư vốn dà Ngân quỹ khi dự án đi voà hoạt động: Lợi nhuận ròng do dự án mang lại EAT Khấu hao TSCĐ của dự án Riêng năm cuối cùng của dự án: 1- Sẽ có thêm thu hồi giá trị TSCĐ thanh lý , lúc này có thể phải nộp thêm thuế thu nhập nếu bán TSC Hoặc giảm thuế nếu bán ít hơn giá trị còn lại 2- Thu hồi vốn lưu động Đánh giá dự án: 1- Thời gian hoàn vốn T0, Nếu dự án có NPV=100 thì có nghĩa tiến hành dự án này sẽ làm tăng giá trị tài sản của chủ đầu tư lên 100trđ tính ở thời điểm hiện tại 3- IRR là tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án là tỷ suất sinh lời mà do dự án mang lại, tính nó dự trên dòn Ví dụ N0 N1 N2 N3 NQR -600 400 200 300 IRR= Dự án được chấp nhận khi IRR>Rq Nhớ khi dự án có dòng ngân quỹ không bình thường thì tính IRR không được khi đó người ta thay IRR bằng chỉ số MIRR N0 N1 N2 N3 Ví dụ: NQR -400 200 600 -200 Ngân quỹ của dự án không bình thường Muôn tính MIRR phải có chi phí vốn của phần vốn tái đầu tư Giả sử phí tổn vốn tái đầu tư 200 này cùng bằng phí tồn vốn đầu tư lần đầu 400 MIRR= 18% Phí tổn vốn m Ki là phí tổn vốn nguồn i rq = ∑ki צWi và Wi là tỷ trong nguồn vốn i i =1 Ki được tính sau thuế I có hai nguồn vốn chủ yếu: Nguồn thứ nhất là vốn từ n trong ví dụ của chúng ta nợ kd= i*(1-T)= Nguốn thứ 2 vốn từ chủ đầ Vốn của chủ 3/4 với sinh lờ Như vậy Rq= 10.2% là phí tổn trung bình của vốn đầu tưTrả lời câu hỏi thứ hai : Dự án có hơn một lần dòng ngân quỹ đổi dấu thì người ta gọi KBTNPV Giá trị hiện tại ròng NPV>0IRR Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án IRR>rq ( chi phí vốn bình quân )Có một dự án đầu tư với tổng số vốn bỏ vào DỰ ÁN N0 N1 N2 N3 N4 N5Dòng tiền của dự án -800 200 240 300 260 120Dự án có nên tiến hành hay không, nếu biết rằng chi phí vốn là 10%Tchuẩn 1 Thời gian hoàn vốn: Khoảng thời gian cần thiết để dòng ngân quỹ thu được chính bằng vốn đầu tưTính thời gian hoàn vốn của dự án (T) T0 sẽ được chấp nhận ,nếu có nhiều dự án loại trừ nhau thì NPV lớn nhất và lớn hơn 0Dự án trên có NPV= 57,65 tr, nếu tiến hành dự án này sẽ làm tăng thu nhập của chủ đầu tư thêm 57,65 tính giá trị ở thời điểTchuẩn 3 IRR tỷ suất sinh lời nội bộ ...

Tài liệu được xem nhiều: