'Hoa tiêu' của những bài thi dưới dạng viết luận
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 136.14 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Analyze (Phân tích): Thí sinh sẽ phải chia một vấn đề nào đó thành những phần nhỏ hơn và chỉ rõ những phần này liên kết với nhau như thế nào để tạo nên tổng thể là vấn đề ban đầu. Ví dụ: Analyze the factors that contribute to good health (Hãy phân tích những nhân tố góp phần tạo nên một sức khoẻ tốt).
Compare (So sánh): Thí sinh cần chỉ ra cả những điểm tương đồng và khác biệt của hai hay nhiều đối tượng. Ví dụ: Compare the forms of government found in the United States and in...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
"Hoa tiêu" của những bài thi dưới dạng viết luận 'Hoa tiêu' của những bài thi dưới dạng viết luận Analyze (Phân tích): Thí sinh sẽ phải chia một vấn đề nào đó thành những phần nhỏ hơn và chỉ rõ những phần này liên kết với nhau như thế nào để tạo nên tổng thể là vấn đề ban đầu. Ví dụ: Analyze the factors that contribute to good health (Hãy phân tích những nhân tố góp phần tạo nên một sức khoẻ tốt). Compare (So sánh): Thí sinh cần chỉ ra cả những điểm tương đồng và khác biệt của hai hay nhiều đối tượng. Ví dụ: Compare the forms of government found in the United States and in China (So sánh hình thức nhà nước của Mỹ với hình thức nhà nước của Trung Quốc). Contrast (Tương phản): Đối chiếu để làm nổi bật sự khác biệt của hai hay nhiều đối tượng. Ví dụ: Contrast the Republican and Democratic political platforms (Hãy đối chiếu để làm nổi bật sự khác biệt về đường lối chính trị của đảng Dân chủ và Cộng hoà). Define (Định nghĩa): Nêu ngắn gọn định nghĩa, khái niệm về một sự vật, hiện tượng nào đó. Ví dụ: Define what is meant by “living life to the fullest.” (Định nghĩa thế nào là “sống hết mình”). Describe (Miêu tả): Tạo ra một hình ảnh chi tiết bằng từ ngữ về một đối tượng nào đó (bao gồm những đặc điểm và phẩm chất quan trọng của đối tượng đó). Ví dụ: Describe what it was like to live in ancient Rome (Mô tả cuộc sống tại Rome thời cổ đại). Diagram (Vẽ biểu đồ/sơ đồ): minh hoạ điều gì đó bằng biểu đồ/sơ đồ kèm theo tên các bộ phận cấu thành. Ví dụ: Diagram a modern commercial jet airplane (Vẽ sơ đồ của một chiếc máy bay phản lực thương mại). Evaluate (Đánh giá): trình bày những đặc điểm tiêu cực và tích cực của một đối tượng. Ví dụ: Evaluate the impact of rap music on American youth (Đánh giá ảnh hưởng của nhạc rap đối với thanh niên Mỹ). Explain (Giải thích): dùng lý lẽ và bằng chứng thực tế để làm cho một điều gì đó trở nên rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ: Explain why the American Civil War occurred (Giải thích nguyên nhân của cuộc nội chiến Mỹ). Justify (Chứng minh): dùng lý lẽ và bằng chứng thực tế chứng minh điều gì đó. Ví dụ: Justify the need for the federal income tax (Chứng minh sự cần thiết của thuế thu nhập liên bang). List (Liệt kê): nêu thông tin theo một loạt. Ví dụ: List the ingredients needed to bake bread (Liệt kê những nguyên liệu cần thiết để nướng bánh mỳ). Outline (Chỉ ra những nét chính): nêu những thông tin quan trọng nhất về một đối tượng theo một trình tự hợp lý. Ví dụ: Outline what it takes to be successful in school (Chỉ ra những điểm chính để có thể thành công trong học tập). Summarize (Tóm tắt): tóm lược những ý chính một cách ngắn gọn. Ví dụ: Summarize how Thomas Edison’s inventions have made our lives better (Nêu tóm tắt xem những phát minh của Edison đã làm cuộc sống của chúng ta tốt hơn ra sao). Trace (Nêu theo trình tự): nêu trình tự một điều gì đó đã xảy ra. Ví dụ: Trace the major events that led to America’s Declaration of Independence (Nêu theo trình tự những sự kiện chính đã dẫn đến sự ra đời bản Tuyên ngôn độc lập của Mỹ). Xác định được những “hoa tiêu đặc biệt” này và hiểu rõ chúng yêu cầu bạn làm gì sẽ giúp bạn ghi điểm và hy vọng chúng sẽ trở thành “người bạn đường tin cậy” của bạn trong các kỳ thi tự luận phải sử dụng tiếng Anh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
"Hoa tiêu" của những bài thi dưới dạng viết luận 'Hoa tiêu' của những bài thi dưới dạng viết luận Analyze (Phân tích): Thí sinh sẽ phải chia một vấn đề nào đó thành những phần nhỏ hơn và chỉ rõ những phần này liên kết với nhau như thế nào để tạo nên tổng thể là vấn đề ban đầu. Ví dụ: Analyze the factors that contribute to good health (Hãy phân tích những nhân tố góp phần tạo nên một sức khoẻ tốt). Compare (So sánh): Thí sinh cần chỉ ra cả những điểm tương đồng và khác biệt của hai hay nhiều đối tượng. Ví dụ: Compare the forms of government found in the United States and in China (So sánh hình thức nhà nước của Mỹ với hình thức nhà nước của Trung Quốc). Contrast (Tương phản): Đối chiếu để làm nổi bật sự khác biệt của hai hay nhiều đối tượng. Ví dụ: Contrast the Republican and Democratic political platforms (Hãy đối chiếu để làm nổi bật sự khác biệt về đường lối chính trị của đảng Dân chủ và Cộng hoà). Define (Định nghĩa): Nêu ngắn gọn định nghĩa, khái niệm về một sự vật, hiện tượng nào đó. Ví dụ: Define what is meant by “living life to the fullest.” (Định nghĩa thế nào là “sống hết mình”). Describe (Miêu tả): Tạo ra một hình ảnh chi tiết bằng từ ngữ về một đối tượng nào đó (bao gồm những đặc điểm và phẩm chất quan trọng của đối tượng đó). Ví dụ: Describe what it was like to live in ancient Rome (Mô tả cuộc sống tại Rome thời cổ đại). Diagram (Vẽ biểu đồ/sơ đồ): minh hoạ điều gì đó bằng biểu đồ/sơ đồ kèm theo tên các bộ phận cấu thành. Ví dụ: Diagram a modern commercial jet airplane (Vẽ sơ đồ của một chiếc máy bay phản lực thương mại). Evaluate (Đánh giá): trình bày những đặc điểm tiêu cực và tích cực của một đối tượng. Ví dụ: Evaluate the impact of rap music on American youth (Đánh giá ảnh hưởng của nhạc rap đối với thanh niên Mỹ). Explain (Giải thích): dùng lý lẽ và bằng chứng thực tế để làm cho một điều gì đó trở nên rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ: Explain why the American Civil War occurred (Giải thích nguyên nhân của cuộc nội chiến Mỹ). Justify (Chứng minh): dùng lý lẽ và bằng chứng thực tế chứng minh điều gì đó. Ví dụ: Justify the need for the federal income tax (Chứng minh sự cần thiết của thuế thu nhập liên bang). List (Liệt kê): nêu thông tin theo một loạt. Ví dụ: List the ingredients needed to bake bread (Liệt kê những nguyên liệu cần thiết để nướng bánh mỳ). Outline (Chỉ ra những nét chính): nêu những thông tin quan trọng nhất về một đối tượng theo một trình tự hợp lý. Ví dụ: Outline what it takes to be successful in school (Chỉ ra những điểm chính để có thể thành công trong học tập). Summarize (Tóm tắt): tóm lược những ý chính một cách ngắn gọn. Ví dụ: Summarize how Thomas Edison’s inventions have made our lives better (Nêu tóm tắt xem những phát minh của Edison đã làm cuộc sống của chúng ta tốt hơn ra sao). Trace (Nêu theo trình tự): nêu trình tự một điều gì đó đã xảy ra. Ví dụ: Trace the major events that led to America’s Declaration of Independence (Nêu theo trình tự những sự kiện chính đã dẫn đến sự ra đời bản Tuyên ngôn độc lập của Mỹ). Xác định được những “hoa tiêu đặc biệt” này và hiểu rõ chúng yêu cầu bạn làm gì sẽ giúp bạn ghi điểm và hy vọng chúng sẽ trở thành “người bạn đường tin cậy” của bạn trong các kỳ thi tự luận phải sử dụng tiếng Anh.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mẹo viết tiểu luận hướng dẫn viết viết tiểu luận khóa luận tiểu luận thuyết trình tiểu luận môn họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận môn Tâm lý học đại cương
13 trang 306 1 0 -
30 trang 264 3 0
-
18 trang 220 0 0
-
Tiểu luận môn học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ đồng của vât liệu chế tạo từ bùn thải mạ
18 trang 148 0 0 -
36 trang 145 0 0
-
Tiểu luận môn Quản lý dự án công nghệ thông tin: Quản trị dự án phần mềm quản lý nhân sự
21 trang 141 1 0 -
Tiểu luận môn Truyền thông Marketing: Công cụ truyền thông mail Marketing
41 trang 141 0 0 -
Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hệ thống: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học
73 trang 99 0 0 -
Tiểu luận môn Nguyên lý Marketing: Tìm hiểu về hoạt động Marketing của sản phẩm Biti's Hunter
49 trang 82 0 0 -
51 trang 79 0 0