QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÀM MÁT CỦA TOYOTA HIACE
Số trang: 15
Loại file: docx
Dung lượng: 5.34 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xe Toyota Hiace là loại micrô buýt có 12÷15 chỗ ngồi dùng để chở người hoặc chở hàng sạch(khi tháo các ghế ngồi ở phía sau) xe kiểu một cầu chủ động 2WD hoặc hai cầu chủ động4WD gồm nhiều thiết bị tiện nghi cần thiết, cửa lên xuống rộng, cửa kính lớn, nội thất đẹp .Xe Hiace bắt đầu sản xuất từ 8/1989 gồm có 3 kiểu chính là : xe chở khách (commuter, conthoi) ; xe chở hàng (Van Side Panel, xe hòm) ; xe vừa chở khách vừa chở hàng ( Van, xe hòmcó cửa kính )....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÀM MÁT CỦA TOYOTA HIACEQUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÀM MÁT CỦA TOYOTA HIACE I/PHẦN MỞ ĐẦU: 1.1-Giới thiệu chungXe Toyota Hiace là loại micrô buýt có 12÷15 chỗ ngồi dùng để chở người hoặc chở hàng sạch(khi tháo các ghế ngồi ở phía sau) xe kiểu một cầu chủ động 2WD hoặc hai cầu chủ động4WD gồm nhiều thiết bị tiện nghi cần thiết, cửa lên xuống rộng, cửa kính lớn, nội thất đẹp .Xe Hiace bắt đầu sản xuất từ 8/1989 gồm có 3 kiểu chính là : xe chở khách (commuter, conthoi) ; xe chở hàng (Van Side Panel, xe hòm) ; xe vừa chở khách vừa chở hàng ( Van, xe hòmcó cửa kính ). Theo chiều dài cơ sở còn có thể phân loại xe tiêu chuẩn (Standard) và xe thândài ( Long Base) .Cụ thể các kiểu xe được ký hiệu như sau: .RZH-102;-103;-104;-109;-112;-113;-114;-115;-119;-125. .LH-102;-103;-104;-105;-108;-112;-113;-114;-115;-118;-125.Trong đó ký hiệu RZH chỉ xe được lắp động cơ xăng (1Rz,2Rz,2Rz-E).Ký hiệu LH chỉ xe được lắp động cơ diezel (2L hoặc 3L).Trong ký hiệu mỗi xe , sau các chữ số đều có thêm chữ L (tay lái thuận) hoặc chữ R (tay láinghịch).Ngoài ra , tuỳ theo loại hộp số (cơ khí hay tự động, 4 số hay 5 số) , loại thùng cao hay thùngthấp và có 4 cửa hay 5 cửa… mà còn có thể có thêm các ký hiệu phụ.Xe Hiace được phân loại thân tiêu chuẩn hay thân dài theo bảng sau: Kiểu xe Long Long Van Van Commuter Commuter (con (xe hòm) (xe thân (con thoi) thoi thân dài) Ký dài) hiệu RZH và 102,103 112,113 104,105 114,115,125 LHVí dụ RZH-104L: xe commuter chở khách ,lắp động cơ xăng, tay lái thuận.LH-112R: xe Van Long thân dài ,lắp động cơ diezel, tay lái ngịch.Bảng phân loại xe Hiace theo thân tiêu chuẩn hay thân dài: Xe vừa chở khách Xe chở khách vừa chở Kích thước hàng Thân tiêu Thân tiêu Thân dài Thân dài chuẩn chuẩn Chiều dài 4570 4830 4570 4830 toàn bộ mm Chiều rộng 1690 1690 1690 1690 toàn bộ mmGVHD: Page 1 1945(3) 1935(3) Chiều cao 1945(1) 1955(4) 1935(1) 1960(4) toàn bộ mm 1955(2) 2235(5) 1960(2) 2225(5) 2245(6) 2250(6) Chiều dài 2330 2590 2330 2590 cơ sở mm Vệt bánh xe trước 1450 1450 1450 1450 mm Vệt bánh 1430 1430 1430 1430 xe sau mmGhi chú: (1) Kiểu xe lắp lốp hướng kính (2) Kiểu xe không lắp lốp hướng kính (3) Kiểu xe mui tiêu chuẩn lắp lốp hướng kính (4) Kiểu xe mui tiêu chuẩn không lắp lốp hướng kính (5) Kiểu xe mui cao lắp lốp hướng kính (6) Kiểu xe mui cao không lắp lốp hướng kính Ví dụ: Xe Hiace thân dàiGVHD: Page 2 Một hình ảnh xe Hiace thực tế1.2. Chỉ dẫn chung về sửa chữa:1/ Khi sửa chữa nên sử dụng các tấm bọc ghế,tấm phủ sàn xe và tấm che thành bên để giữ xesạch tránh bị bong tróc ,xước sơn.2/Khi tháo các chi tiết phải chú ý sắp theo thứ tự để dễ lắp lại.GVHD: Page 33/Phải tuân thủ các điều sau:a.Trước khi tiến hành các công tác về điện, phải tháo đầu dây cáp bình điện.b.Nếu như phải tháo các dây cáp bình điện ra để sửa chữa hoặc kiểm tra thì phải tháo đầudây mát (-) trước.c.Để tránh làm hỏng cọc bình điện , khi tháo đầu dây phải nới lỏng đai ốc nhấc đầu boọclên , tránh để dây cáp bị xoắn.d.Lau sạch cọc bình điện và đầu bọc bằng rẻ. Không được dùng dũa hoặc các vật sắc đểcạo.e.Lắp đầu boọc của cáp điện vào cọc bình điện sau đó mới xiết đai ốc đầu bọc. Không đượcdùng búa hay các vật nặng để đóng đầu bọc vào cọc.f.Nắp che cọc dương (+) của bình điện phải được lắp đúng vị trí.4/Kiểm tra các đường dây, đầu nối xem chúng đã được nối chắc chắn , an toàn chưa? ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÀM MÁT CỦA TOYOTA HIACEQUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÀM MÁT CỦA TOYOTA HIACE I/PHẦN MỞ ĐẦU: 1.1-Giới thiệu chungXe Toyota Hiace là loại micrô buýt có 12÷15 chỗ ngồi dùng để chở người hoặc chở hàng sạch(khi tháo các ghế ngồi ở phía sau) xe kiểu một cầu chủ động 2WD hoặc hai cầu chủ động4WD gồm nhiều thiết bị tiện nghi cần thiết, cửa lên xuống rộng, cửa kính lớn, nội thất đẹp .Xe Hiace bắt đầu sản xuất từ 8/1989 gồm có 3 kiểu chính là : xe chở khách (commuter, conthoi) ; xe chở hàng (Van Side Panel, xe hòm) ; xe vừa chở khách vừa chở hàng ( Van, xe hòmcó cửa kính ). Theo chiều dài cơ sở còn có thể phân loại xe tiêu chuẩn (Standard) và xe thândài ( Long Base) .Cụ thể các kiểu xe được ký hiệu như sau: .RZH-102;-103;-104;-109;-112;-113;-114;-115;-119;-125. .LH-102;-103;-104;-105;-108;-112;-113;-114;-115;-118;-125.Trong đó ký hiệu RZH chỉ xe được lắp động cơ xăng (1Rz,2Rz,2Rz-E).Ký hiệu LH chỉ xe được lắp động cơ diezel (2L hoặc 3L).Trong ký hiệu mỗi xe , sau các chữ số đều có thêm chữ L (tay lái thuận) hoặc chữ R (tay láinghịch).Ngoài ra , tuỳ theo loại hộp số (cơ khí hay tự động, 4 số hay 5 số) , loại thùng cao hay thùngthấp và có 4 cửa hay 5 cửa… mà còn có thể có thêm các ký hiệu phụ.Xe Hiace được phân loại thân tiêu chuẩn hay thân dài theo bảng sau: Kiểu xe Long Long Van Van Commuter Commuter (con (xe hòm) (xe thân (con thoi) thoi thân dài) Ký dài) hiệu RZH và 102,103 112,113 104,105 114,115,125 LHVí dụ RZH-104L: xe commuter chở khách ,lắp động cơ xăng, tay lái thuận.LH-112R: xe Van Long thân dài ,lắp động cơ diezel, tay lái ngịch.Bảng phân loại xe Hiace theo thân tiêu chuẩn hay thân dài: Xe vừa chở khách Xe chở khách vừa chở Kích thước hàng Thân tiêu Thân tiêu Thân dài Thân dài chuẩn chuẩn Chiều dài 4570 4830 4570 4830 toàn bộ mm Chiều rộng 1690 1690 1690 1690 toàn bộ mmGVHD: Page 1 1945(3) 1935(3) Chiều cao 1945(1) 1955(4) 1935(1) 1960(4) toàn bộ mm 1955(2) 2235(5) 1960(2) 2225(5) 2245(6) 2250(6) Chiều dài 2330 2590 2330 2590 cơ sở mm Vệt bánh xe trước 1450 1450 1450 1450 mm Vệt bánh 1430 1430 1430 1430 xe sau mmGhi chú: (1) Kiểu xe lắp lốp hướng kính (2) Kiểu xe không lắp lốp hướng kính (3) Kiểu xe mui tiêu chuẩn lắp lốp hướng kính (4) Kiểu xe mui tiêu chuẩn không lắp lốp hướng kính (5) Kiểu xe mui cao lắp lốp hướng kính (6) Kiểu xe mui cao không lắp lốp hướng kính Ví dụ: Xe Hiace thân dàiGVHD: Page 2 Một hình ảnh xe Hiace thực tế1.2. Chỉ dẫn chung về sửa chữa:1/ Khi sửa chữa nên sử dụng các tấm bọc ghế,tấm phủ sàn xe và tấm che thành bên để giữ xesạch tránh bị bong tróc ,xước sơn.2/Khi tháo các chi tiết phải chú ý sắp theo thứ tự để dễ lắp lại.GVHD: Page 33/Phải tuân thủ các điều sau:a.Trước khi tiến hành các công tác về điện, phải tháo đầu dây cáp bình điện.b.Nếu như phải tháo các dây cáp bình điện ra để sửa chữa hoặc kiểm tra thì phải tháo đầudây mát (-) trước.c.Để tránh làm hỏng cọc bình điện , khi tháo đầu dây phải nới lỏng đai ốc nhấc đầu boọclên , tránh để dây cáp bị xoắn.d.Lau sạch cọc bình điện và đầu bọc bằng rẻ. Không được dùng dũa hoặc các vật sắc đểcạo.e.Lắp đầu boọc của cáp điện vào cọc bình điện sau đó mới xiết đai ốc đầu bọc. Không đượcdùng búa hay các vật nặng để đóng đầu bọc vào cọc.f.Nắp che cọc dương (+) của bình điện phải được lắp đúng vị trí.4/Kiểm tra các đường dây, đầu nối xem chúng đã được nối chắc chắn , an toàn chưa? ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống làm mát hệ thống làm mát bằng nước hệ thống làm mát bằng không khí động cơ xi lanhTài liệu liên quan:
-
Bố trí hệ thống truyền lực trên xe
5 trang 138 0 0 -
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY TRẠM DẨN ĐỘNG BĂNG TẢI - Phần 4
4 trang 125 0 0 -
Giáo trình môn học Động cơ đốt trong (Nghề: Vận hành máy thi công nền): Phần 2
79 trang 55 0 0 -
32 trang 44 0 0
-
120 trang 40 0 0
-
Giải bài Hệ thống làm mát SGK Công nghệ 11
3 trang 35 0 0 -
Đề tài: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
55 trang 32 0 0 -
Xu hướng phát triển động cơ ô tô nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường
17 trang 32 0 0 -
Giáo trình Động cơ đốt trong: Phần 2
48 trang 31 0 0 -
Sổ tay hướng dẫn sửa chữa động cơ 1RZ, 2RZ, 2RZ-e (Toyota Hiace): Phần 2
131 trang 31 0 0