Thông tin tài liệu:
Tài liệu cung cấp các thông tin về tính chất vật lý của Saccarozơ và Mantozơ; trạng thái tự nhiên của Saccarozơ và Mantozơ, phân tử Saccarozơ và Mantozơ, tính chất hóa học của Saccarozơ và Mantozơ, các ứng dụng của Saccarozơ và Mantozơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Saccarozo (Đường ăn, sugar) và Mantozơ SACCAROZƠ (Đường ăn, sugar)I. TÍNH CHẤT VẬT LÍỞ điều kiện thường, saccarozơ là chất kết tinh, trong suốtkhông màu, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước, nặnghơn nước, v.v…, nóng chảy ở 1850C. (dễ phân hủy thành than vàhơi nước khi nóng chảy)II. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊNTrong tự nhiên, saccarozơ có trong:+ thân cây mía+ hoa và quả thốt nốt chín+ củ cải đường Củ cải đường+ quả ngọt đậm như nhãn, vải, …+ mật ong (khoảng 25%)v.v… Nước giải khát từ quả thốt nốt Ruộng mía Nước giải khát từ thân cây mía 1Ở Việt Nam, đường mía được sản xuất dưới nhiều dạngthương phẩm khác nhau:(1) Đường phèn (kết tinh ở nhiệt độ khoảng 300C) dướidạng tinh thể lớn, nhìn giống tinh thể phèn chua. Đường cát vàng (đường hoa mai)(2) Đường kính (đường tinh luyện) ở dạng tinh thể nhỏ.(3) Đường cát có lẫn tạp chất màu vàng Đường cát nâu (4) Đường phên (còn chứa nhiều tạp chất, có màu nâu sẫm, ép thành phên) Đường cát trắng 2III. PHÂN TỬ SACCAROZƠ V. ỨNG DỤNG* CTPT của saccarozơ là C12H22O11. Saccarozơ:Tức là mỗi phân tử saccarozơ được cấu tạo nên từ 12 nguyên tử C, + được dùng để sản xuất bánh, kẹo, nước giải khát, …22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O. nhiều trong công nghiệp thực phẩmMỗi phân tử saccarozơ nặng = 12.12u + 22.1u + 11.16u = 342u. + được dùng để pha chế thuốc trong công nghiệp dược.Một mol phân tử saccarozơ nặng = mol.342u = 342g. + được dùng làm nguyên liệu cho nhà máy tráng bạc (sản* Xác định cấu trúc phân tử saccarozơ căn cứ vào các xuất gương, ruột phích, mạ bạc,…)dữ kiện thực nghiệm sau đây:+ Dung dịch saccarozơ hòa tan được kết tủa Cu(OH)2 tạora dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ trong phân tử cónhiều nhóm ancol kề nhau.+ Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc,không làm mất màu nước brom, chứng tỏ trong phân tửsaccarozơ không có nhóm anđehit –CH=O.+ Đun nóng dung dịch saccarozơ trong môi trường axit,thu được glucozơ và fructozơ.Cùng với một số dữ kiện thực nghiệm khác, cho phépxác định được phân tử saccarozơ gồm 1 gốc -glucozơvà 1 gốc -fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử Ogiữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ, liên kết nàythuộc về liên kết glicozit, nó là liên kết 1,2-glicozit.Cấu trúc phân tử của saccarozơ được biểu diễn như sau: gốc -glucozơ gốc -fructozơIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCSaccarozơ hơi bị lưỡng tính, thuộc phái bazơ, tính oxihóa yếu, tính khử trung bình. Đường thốt nốt VI. SẢN XUẤT https://youtu.be/g3VvQ-7P1_UMỘT SỐ PHẢN ỨNG HÓA HỌC(1) Dung dịch saccarozơ (nước đường ăn) hòa tan đượckết tủa Cu(OH)2 tạo thành dung dịch hòa tan phứcđồng-saccarozơ có màu xanh lam2.C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2.H2OXem video: Phân biệt glucozơ, fructozơ và saccarozơhttps://youtu.be/0QSXvTmAJ20(2) Thủy phân trong môi trường axit 0C12H22O11 + H2O H ,t C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ thủy Glucozơ FructozơTrong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim.Xem video: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axithttps://youtu.be/PU8rEXMsg8g(3) Phản ứng với vôi Ca(OH)22.C12H22O11 + Ca(OH)2 → (C12H21O11)2Ca + 2.H2O(4) Mất nước biến thành than khi nóng chảy hoặc gặpaxit sunfuric đặc,v.v... C12H22O11 12.C + 11.H2O đường ăn than hơi nướcXem video: H2SO4 đặc hút nước rất mạnh, biến đường thành thanhttps://youtu.be/eTDq0U_YvfsPhân hủy đường bởi nhiệt https://youtu.be/MZadQ-d1rSU v.v… Xem video: Quá trình sản xuất đường mía https://youtu.be/V5Qzo-KNxLg 3 MANTOZƠ (3) cộng H2 RCHO + H2 Ni,t RCH2OH 0 là thành phần chính của mạch nha (4) cộng HCN (5) khử Cu(OH)2 xuống thành Cu2O khi nóng (6) phản ứng tráng bạc RCHO 2.Ag v.v… * Do có 2 nhóm ancol kề nhau gây ra (7) Dung dịch mantozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo ra ...