SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI VÀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT - 2
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.62 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau một năm kinh doanh, cửa hàng Đại Phúc có ghi lại số lượng lốp xe gắn máy bán ra trong từng tháng như sau. Tháng Số lượng Tháng Số lượng Tháng Số lượng 1 300 5 334 9 345 2 320 6 338 10 338 3 314 7 326 11 347 4 330 8 340 12 355 a. Ông cửa hàng trưởng muốn áp dụng phương pháp điều hòa mũ theo xu hướng để dự báo số lượng tiêu thụ ở tháng tiếp theo với α = 0,3 và β = 0,2 b. Làm lại câu a với α...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI VÀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT - 228 Bài 4: Sau một năm kinh doanh, cửa hàng Đại Phúc có ghi lại số lượng lốp xe gắn máy bánra trong từng tháng như sau. Tháng Số lượng Tháng Số lượng Tháng Số lượng 1 300 5 334 9 345 2 320 6 338 10 338 3 314 7 326 11 347 4 330 8 340 12 355 a. Ông cửa hàng trưởng muốn áp dụng phương pháp điều hòa mũ theo xu hướng để dự báosố lượng tiêu thụ ở tháng tiếp theo với α = 0,3 và β = 0,2 b. Làm lại câu a với α = 0,2 và β = 0,3 c. Dự báo ở câu a hay câu b chính xác hơn. Lời giải Chúng ta ước lượng dự báo bắt đầu vào tháng 1 bằng dự báo sơ bộ, tức là số liệu dự báotháng 1 bằng số liệu thực tế tháng 1. Ta có: FT1 = A1 = 300 Tiếp theo, chúng ta ước lượng phần tử xu hướng bắt đầu bằng cách lấy số liệu thực tếcủa tháng cuối cùng trừ số liệu thực tế của tháng đầu tiên, rồi chia cho số giai đoạn trong kỳxem xét. Ta có phần tử xu hướng bắt đầu như sau: A12 − A1 355 − 300 T1 = = =5 11 11 Sử dụng dự báo sơ bộ và phần tử xu hướng bắt đầu để dự báo cho lượng hàng hóa bán racho từng tháng với: Cặp hệ số α = 0,3 và β = 0,2 như sau: * Dự báo theo xu hướng ở tháng thứ 2: FT2 = S1 + T1 S1 = FT1 + α ( A1 − FT1 ) = 300+ 0,3( 300− 300) = 300 T1 = 5 ⇒ FT2 = S1 + T1 = 300+ 5 = 305 * Dự báo theo xu hướng ở tháng thứ 3: FT3 = S2 + T2 S2 = FT2 + α ( A2 − FT2 ) = 305+ 0,3( 320− 305) = 309,5 T2 = T1 + β ( FT2 − FT1 − T1 ) = 5 + 0,2( 305− 300 − 5 ) = 5 ⇒ FT3 = S2 + T2 = 309,5 + 5 = 314,5 * Dự báo theo xu hướng ở tháng thứ 4: FT4 = S3 + T3 S3 = FT3 + α ( A3 − FT3 ) = 314,5 + 0,3( 314− 314,5 ) = 314,4 T3 = T2 + β ( FT3 − FT2 − T2 ) = 5 + 0,2( 314,5 − 305− 5 ) = 5,9 ⇒ FT4 = S3 + T3 = 314,4 + 5,9 = 320,3 * Tương tự , ta xác định được số liệu dự báo hàng tháng cho đến tháng 12. Cặp hệ số α = 0,2 và β = 0,3 ta cũng tính tương tự. Cuối cùng, ta tổng hợp được bảng tính toán dự báo cho 2 cặp hệ số như sau: α = 0,3; β = 0,2 α = 0,2; β = 0,3 Số Tháng lượng St Tt FTt Độ lệch St Tt FTt Độ lệch 1 300 300,0 - 300,0 0,0 300,0 - 300,0 0,0 2 320 300,0 5,0 305,0 15,0 300,0 5,0 305,0 15,0 3 314 309,5 5,0 314,5 0,5 308,0 5,0 313,0 1,0 4 330 314,4 5,9 320,3 9,8 313,2 5,9 319,1 10,9 5 334 323,2 5,9 329,0 5,0 321,3 6,0 327,2 6,8 29 α = 0,3; β = 0,2 α = 0,2; β = 0,3 Số Tháng lượng St Tt FTt Độ lệch St Tt FTt Độ lệch 6 338 330,5 6,5 337,0 1,0 328,6 6,6 335,2 2,8 7 326 337,3 6,8 344,0 18,0 335,8 7,0 342,8 16,8 8 340 338,6 6,8 345,4 5,4 339,4 7,2 346,6 6,6 9 345 343,8 5,7 349,5 4,5 345,3 6,2 351,5 6,5 10 338 348,2 5,4 353,6 15,6 350,2 5,8 356,0 18,0 11 347 348,9 5,1 354,0 7,0 352,4 5,4 357,8 10,8 12 355 351,9 4,2 356,1 1,1 355,6 4,3 359,9 4,9 Số liệu dự báo 355,8 3,8 359,6 83,0 358,9 3,7 362,6 100,0 MAD 6,9 8,3 Qua bảng số liệu trên, ta thấy độ lệch tuyệt đối bình quân của cặp hệ số với α=0,3 và β= 0,2 là thấp hơn so với cặp hệ số α = 0,2 và β = 0,3. Như vậy, ta sẽ sử dụng cặp hệ số α =0,3 và β = 0,2 để dự báo cho kỳ tiếp theo. Kết quả dự báo là số lượng lốp xe gắn máy tiêu thụ trong tháng thứ 13 (tháng giêng nămsau) là 360 lốp xe. Bài 5: Một nhà chế tạo đang xây dựng kế hoạch về máy móc thiết bị nhằm tạo ra năng lựcsản xuất cho nhà máy. Năng lực nhà máy trong tương lai phụ thuộc vào số lượng sản phẩmmà khách hàng cần. Số liệu dưới đây cho biết số lượng thực tế của sản phẩm trong quá khứnhư sau: Năm Số lượng thực tế Năm Số lượng thực tế 1 490 5 461 2 487 6 475 3 492 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI VÀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT - 228 Bài 4: Sau một năm kinh doanh, cửa hàng Đại Phúc có ghi lại số lượng lốp xe gắn máy bánra trong từng tháng như sau. Tháng Số lượng Tháng Số lượng Tháng Số lượng 1 300 5 334 9 345 2 320 6 338 10 338 3 314 7 326 11 347 4 330 8 340 12 355 a. Ông cửa hàng trưởng muốn áp dụng phương pháp điều hòa mũ theo xu hướng để dự báosố lượng tiêu thụ ở tháng tiếp theo với α = 0,3 và β = 0,2 b. Làm lại câu a với α = 0,2 và β = 0,3 c. Dự báo ở câu a hay câu b chính xác hơn. Lời giải Chúng ta ước lượng dự báo bắt đầu vào tháng 1 bằng dự báo sơ bộ, tức là số liệu dự báotháng 1 bằng số liệu thực tế tháng 1. Ta có: FT1 = A1 = 300 Tiếp theo, chúng ta ước lượng phần tử xu hướng bắt đầu bằng cách lấy số liệu thực tếcủa tháng cuối cùng trừ số liệu thực tế của tháng đầu tiên, rồi chia cho số giai đoạn trong kỳxem xét. Ta có phần tử xu hướng bắt đầu như sau: A12 − A1 355 − 300 T1 = = =5 11 11 Sử dụng dự báo sơ bộ và phần tử xu hướng bắt đầu để dự báo cho lượng hàng hóa bán racho từng tháng với: Cặp hệ số α = 0,3 và β = 0,2 như sau: * Dự báo theo xu hướng ở tháng thứ 2: FT2 = S1 + T1 S1 = FT1 + α ( A1 − FT1 ) = 300+ 0,3( 300− 300) = 300 T1 = 5 ⇒ FT2 = S1 + T1 = 300+ 5 = 305 * Dự báo theo xu hướng ở tháng thứ 3: FT3 = S2 + T2 S2 = FT2 + α ( A2 − FT2 ) = 305+ 0,3( 320− 305) = 309,5 T2 = T1 + β ( FT2 − FT1 − T1 ) = 5 + 0,2( 305− 300 − 5 ) = 5 ⇒ FT3 = S2 + T2 = 309,5 + 5 = 314,5 * Dự báo theo xu hướng ở tháng thứ 4: FT4 = S3 + T3 S3 = FT3 + α ( A3 − FT3 ) = 314,5 + 0,3( 314− 314,5 ) = 314,4 T3 = T2 + β ( FT3 − FT2 − T2 ) = 5 + 0,2( 314,5 − 305− 5 ) = 5,9 ⇒ FT4 = S3 + T3 = 314,4 + 5,9 = 320,3 * Tương tự , ta xác định được số liệu dự báo hàng tháng cho đến tháng 12. Cặp hệ số α = 0,2 và β = 0,3 ta cũng tính tương tự. Cuối cùng, ta tổng hợp được bảng tính toán dự báo cho 2 cặp hệ số như sau: α = 0,3; β = 0,2 α = 0,2; β = 0,3 Số Tháng lượng St Tt FTt Độ lệch St Tt FTt Độ lệch 1 300 300,0 - 300,0 0,0 300,0 - 300,0 0,0 2 320 300,0 5,0 305,0 15,0 300,0 5,0 305,0 15,0 3 314 309,5 5,0 314,5 0,5 308,0 5,0 313,0 1,0 4 330 314,4 5,9 320,3 9,8 313,2 5,9 319,1 10,9 5 334 323,2 5,9 329,0 5,0 321,3 6,0 327,2 6,8 29 α = 0,3; β = 0,2 α = 0,2; β = 0,3 Số Tháng lượng St Tt FTt Độ lệch St Tt FTt Độ lệch 6 338 330,5 6,5 337,0 1,0 328,6 6,6 335,2 2,8 7 326 337,3 6,8 344,0 18,0 335,8 7,0 342,8 16,8 8 340 338,6 6,8 345,4 5,4 339,4 7,2 346,6 6,6 9 345 343,8 5,7 349,5 4,5 345,3 6,2 351,5 6,5 10 338 348,2 5,4 353,6 15,6 350,2 5,8 356,0 18,0 11 347 348,9 5,1 354,0 7,0 352,4 5,4 357,8 10,8 12 355 351,9 4,2 356,1 1,1 355,6 4,3 359,9 4,9 Số liệu dự báo 355,8 3,8 359,6 83,0 358,9 3,7 362,6 100,0 MAD 6,9 8,3 Qua bảng số liệu trên, ta thấy độ lệch tuyệt đối bình quân của cặp hệ số với α=0,3 và β= 0,2 là thấp hơn so với cặp hệ số α = 0,2 và β = 0,3. Như vậy, ta sẽ sử dụng cặp hệ số α =0,3 và β = 0,2 để dự báo cho kỳ tiếp theo. Kết quả dự báo là số lượng lốp xe gắn máy tiêu thụ trong tháng thứ 13 (tháng giêng nămsau) là 360 lốp xe. Bài 5: Một nhà chế tạo đang xây dựng kế hoạch về máy móc thiết bị nhằm tạo ra năng lựcsản xuất cho nhà máy. Năng lực nhà máy trong tương lai phụ thuộc vào số lượng sản phẩmmà khách hàng cần. Số liệu dưới đây cho biết số lượng thực tế của sản phẩm trong quá khứnhư sau: Năm Số lượng thực tế Năm Số lượng thực tế 1 490 5 461 2 487 6 475 3 492 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
toán kinh tế kiến thức thống kê giáo trình đại học bài giảng chứng khoán đề cương ôn tập câu hỏi trắc nghiệmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 469 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (năm 2022)
59 trang 300 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 280 0 0 -
Đề cương học phần Toán kinh tế
32 trang 214 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 187 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 186 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 180 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 171 0 0 -
Quản trị danh mục đầu tư: Cổ phiếu-Chương 1: Mô hình C.A.P.M
63 trang 158 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 157 0 0