Danh mục

Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 5 tài sản quyền sở hữu

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 206.48 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BÀI 5 TÀI SẢN, QUYỀN SỞ HỮU 1. A. SỞ HỮU VÀ QUYỀN SỞ HỮU 1. I. Khái niệm sở hữu và quyền sở hữu 2. 1. Sở hữu và quan hệ sở hữu 3. 2. Khái niệm quyền sở hữu Cơ sở ra đời quyền sở hữu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 5 tài sản quyền sở hữu Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 5 tài sản quyền sở hữuBÀI 5TÀI SẢN, QUYỀN SỞ HỮU 1. A. SỞ HỮU VÀ QUYỀN SỞ HỮU 1. I. Khái niệm sở hữu và quyền sở hữu 2. 1. Sở hữu và quan hệ sở hữu 3. 2. Khái niệm quyền sở hữu Cơ sở ra đời quyền sở hữu:-+ cơ sở kinh tế: Việc ra đời khái niệm quyền sở hữu và chế định về quyền sở hữuvới mục đích khẳng định việc sở hữu của giai cấp thống trị (giai cấp nắm trong tayphần lớn TLSX à sẽ nắm phần lớn thành quả lao động)+ Cơ sở chính trị: Luật pháp về sở hữu được sử dụng với vai trò như một công cụcó hiệu quả của giai cấp thống trị để bảo vệ cơ sở kinh tế của giai cấp mình. Theo nghĩa rộng: Quyền sở hữu là luật pháp về sở hữu trong một hệ thống-PL nhất định. Nghĩa hẹp: Quyền sở hữu được hiểu là mức độ xử sự mà pháp luật cho phép-một chủ thể được thực hiện các quyền năng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt trongnhững điều kiện nhất định Theo một phương diện khác SH còn được hiểu là một quan hệ PLDS – quan-hệ PLDS về sở hữu. 1. II. Quá trình phát triển của PL về SH ở nước ta 2. B. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ SỞ HỮU 1. I. Chủ thể của quyền sở hữu CT của quyền SH là những người tham gia quan hệ pháp luật dân sự về sở-hữu.Tài sản hữu hình Tài sản vô hình Quy định tại chương X, phần 2 TS vô hình chính là quyền sở hữu- -của BLDS. trí tuệ. Chủ SH rất đa dạng (tương ứng Chủ SH: tác giả, đồng tác giả, cơ- -với hình thức SH): quan tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả…(Đ740 BLDS).* Nhà nước (TS thuộc SH tòan dân). Xác định chủ SH: Qua văn bằng -* Các tổ chức CT, CT-XH bảo hộ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu* Các tập thể (HTXã). dáng công nghiệp…). Chủ Sh của TS vô hình cũng có đủ* Các công dân - quyền năng là chiếm hữu, sử dụng, định* Tổ chức XH, XH nghề nghiệp, tổ chức đọat.kinh tế tư nhânChú ý:+ Một số trường hợp quy định điều kiệntrở thành chủ SH.Ví dụ: cá nhân trở thành chủ SH khi cóNLPL, một số trường hợp phải có NLHV(giao quyền sử dụng đất…)+ Một số tài sản thuộc SH chủ thể riêngbiệt (liên quan đến SH toàn dân như đấtđai, sông ngòi, rừng tự nhiên, rừngtrồng có vốn từ ngân sách…) 1. II. Khách thể của quyền sở hữu Là một trong 3 bộ phận cấu thành nên QHPLDS về SH.- Khách thể là đối tượng trong thế giới vật chất hoặc kết quả của hoạt động-tinh thần sáng tạo (sản phẩm trí tuệ của con người) 1. 1. Khái niệm tài sản Quy định tại Đ163 BLDS.- TS gồm: Vật, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản.- TS khác với “hàng hóa”:-Vật Tiền Giấy tờ trị giá được Quyền tài sản bằng tiền- KN: Vật là phạm - Do cơ quan NN có - Có giá trị trao đổi - QĐ tại Đ181trù pháp lý, là bộ thẩm quyền ban và có khả năng lưu BLDS.phận của thế giới hành, có khả năng thông trong các giao - Quyền tài sản làvật chất đáp ứng lưu thông. dịch dân sự. quyền giá trị đượcđược nhu cầu nào Ví dụ: Séc, ủy Ví dụ: Việt Nam bằng tiền và có thểđó của con người đồng do NHNN VN nhiệm chi, cổ phiếu, chuyển giao trong(tinh thần hoặc vật giao lưu dân sự, kể phát hành… công trái…chất). cả quyền sở hữu trí - Tiền là vật ngang- Vật có thực và vật tuệ. giá đặc biệt và cóchắc chắn hình giá trị trao đổi. - Quyền TS đãthành trong tương được coi là TS (quylai (tức là nó hòan - Tiền là vật cùng định mới trongtoàn phải có cơ sở loại, được xác định BLDS 2005).tự nh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: