Danh mục

Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Trẻ mẫu giáo làm quen Tiếng Anh qua những mẫu truyện

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 76.50 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm là việc cho trẻ mẫu giáo tiếp xúc với tiếng Anh sẽ giúp cho trẻ làm quen với tiếng Anh một cách nhẹ nhàng, vui vẻ, thoải mái thông qua các hoạt động vui chơi như tập hát, đọc thơ, nghe kể chuyện và các hoạt động khác. Trên cơ sở hoạt động vui chơi đó trẻ sẽ hiểu được một số mệnh lệnh, hỏi đáp đơn giản về đồ vật, về một số màu cơ bản…… và giúp trẻ phát huy khả năng bắt chước, có một phản xạ nhạy bén trong việc bắt chước phát âm tiếng Anh do vậy trẻ có thể phát âm chính xác hơn. Với mục đích chơi nhiều hơn học, cô giáo nên lấy hoạt động tiếp xúc với đồ vật, đồ chơi và tổ chức vui chơi làm phương thức để tiến hành viêc cho trẻ làm quen với tiếng Anh; còn cô giáo đóng vai trò chủ đạo, là người hướng dẫn và tổ chức. Ngoài ra cô giáo cũng cần phát huy tính tích cực, ham hoạt động và khả năng tự hoạt động của trẻ. Cô giáo không nên giải thích các hiện tượng ngôn ngữ; không dùng chữ viết; hạn chế sử dụng tiếng Việt thay vào đó là động tác, cử chỉ của cô giáo, tận dụng tình huống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Trẻ mẫu giáo làm quen Tiếng Anh qua những mẫu truyện SÁNGKIẾNKINHNGHIỆM Đềtài: TRẺMẪUGIÁOLÀMQUENTIẾNGANH QUANHỮNGMẪUTRUYỆN. Giáoviên:TÔTHỊVÂNTHANH TrườngMGTHTW3I./ MỤCĐÍCH: Việcchotrẻ mẫugiáotiếpxúcvớitiếngAnhsẽ giúpchotrẻ làmquenvớitiếngAnhmộtcáchnhẹ nhàng,vuivẻ,thoảimáithôngquacáchoạtđộngvuichơinhưtậphát,đọcthơ,nghekểchuyệnvàcáchoạtđộngkhác. Trêncơ sở hoạtđộngvuichơiđótrẻ sẽ hiểuđượcmộtsố mệnhlệnh,hỏiđápđơngiảnvềđồvật,vềmộtsốmàucơ bản……vàgiúptrẻpháthuykhả năngbắtchước,cómộtphảnxạ nhạybéntrongviệcbắt chướcphátâmtiếngAnhdovậytrẻcóthểphátâmchínhxáchơn. Vớimụcđíchchơinhiềuhơnhọc,côgiáonênlấyhoạtđộngtiếp xúcvớiđồvật,đồchơivàtổchứcvuichơilàmphươngthứcđểtiếnhànhviêcchotrẻlàmquenvớitiếngAnh;còncôgiáođóngvaitròchủ đạo,là ngườihướngdẫnvàtổchức. Ngoàiracôgiáocũngcầnpháthuytínhtíchcực,hamhoạtđộngvà khảnăngtựhoạtđộngcủatrẻ. Côgiáokhôngnêngiảithíchcáchiệntượngngônngữ;khôngdùngchữviết;hạnchếsửdụngtiếngViệtthayvàođólàđộngtác,cử chỉcủa côgiáo,tậndụngtìnhhuống.II./ PHƯƠNGPHÁP: Tổchứcchotrẻtrựctiếphoạtđộngvớiđồvật,đồchơi. Sử dụngcáctròchơi,cácyếutố chơimộtcáchthoảimáiđốivớitrẻ,tránhmọihìnhthứcápđặt. Trẻemhômnay–Thếgiớingàymai Tạođiềukiệnchotrẻquansátvậtthật,vậtmẫu,conrối,tranhảnh, xemphim,nghebăngtiếngAnhdongườibảnxứđọc. Xâydựngnhữngtìnhhuốnghấpdẫn,kíchthíchtínhtòmòcủatrẻ,duytrìhứngthúđốivớitiếngAnhcủatrẻ.III./ MỘTSỐVÍDỤ: Sauđâylàmộtsố câuchuyệncôgiáocóthể kể chotrẻ nghehoặc chotrẻđóngkịch,sửdụngrối,môhình. APOORPIG CONLỢNĐÁNGTHƯƠNGDANNYisalittlepig.Heisunhappybecausehewantstoleavehometoseetheworld.It’sasunnyday.DANNYgoesawaywhenhisparentsaresleeping.Onhiswayhemeetsanelephant,apeacockandarabbit.Atlast,hegetstoalake.Helooksathisreflectioninthewaterandsays,“IwishIhaveanelephant’snose,apeacock’stailandarabbit’sears.”After awhile,DANNY’swishcomestrue.Herunsbackexcitedly.Buthisparentscan’trecognizeDANNY,“Goaway,you’renotourson.”DANNYgoestothelakeagain,“Ijustwanttobeapig.”hesayssadly.DANNYwaitsandwaits.Hebecomeapigagain.DANNYrunsbackquickly.Hisparentshughimandsay“Thisisourlovelybaby”TómtắtcốttruyệnDANNYlamộtchúlợncon.Nóbuồnbãbởivìnómuốntừbỏmáiấmđểđichudukhắpthế giới.Nó ướccócáivòicủaconvoi,cáiđuôicủaconcôngvàđôitaicủaconthỏ.Thếnhưng,khimongướccủanóthànhsựthậtthìchamẹnólạikhôngnhậnranó.Conlợncontộinghiệpquyếtđịnhtrởlạihìnhdạngcũcủamình. Trẻemhômnay–Thếgiớingàymai DOLLTREE CÂYBÚPBÊMARYhasgotsevendollsalready.Butshewantsmore.Oneday,onherwaytoschool,marysavesawoundedbird.Thebirdisamagicbird.ItsaytoMARY,“Thankyouverymuch.AndwhatcanIdoforyou?”MARYthinksforamomentandsays,“Iwantdolls.Themore,thebetter”“Ok!Tonightyou’llfindadolltreeinyourgarden”,saysthebird.ThereisabigtreeinMARY’sgardennow.Thereareallkindsofdollsonthebranches.Thewindblows.Allthedollsfalldown.It’slunchtime,allthedollssitatthetable.It’sbedtime,allthedollssleeponMARY’sbed.“Idon’twantsomanydolls”,MARYcries.Suddenlyallthedollsdisappear.MARYrunstothegarden.Thedolltreeisnotthere.“Idon’twantdollsanymore”,MARYsaystohermother.TómtắtcốttruyệnMột hôm, trên đường đến trường, MARY cứu được một con chim bịthương.Conchimnàycóphépthuật.NóđềnơnMARYbằngcáchchocô bémộtcáicâytobiếtmọcbúpbêtrongkhuvườnnhà.Tuynhiên,quá nhiềubúpbêlạimangđếnchoMARYnhiềurắcrối. WHOSEEGG? QUẢTRỨNGCỦAAI?DAVIEisalittlerabbit.Todayhefindsasmalaggbythelake. Trẻemhômnay–Thếgiớingàymai“Whoseeggisit?”DAVIEthinks.HegoestofindtheMotherGoose.MotherGooselooksattheegg.“It’snotmyegg.Myeggisbiggerthanthisone.”DAVIEtakestheeggtoMotherDuck.“Isthisyouregg?”heasks.“No,myeggsareallinthenest.”DAVIEtakestheeggtothehen.Sheissittingonhernest.“Thisisnotmyegg.Butletmehelpyoutofindtheegg’smum.”Severaldayslater,allthechickscomeout.DAVIEandthehen ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: