Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh với một số dạng toán có lượng chất dư
Số trang: 55
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.76 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích nghiên cứu sáng kiến là giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ, phát huy tính linh hoạt sáng tạo trong tư duy của học sinh khi sử dụng kiến thức liên môn toán học, cụ thể là sử dụng kiến thức đồ thị trong toán để lập quy luật giải nhanh một số dạng bài tập hóa có lượng chất dư từ vận dụng thấp cho đến vận dụng cao trong các đề thi đại học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh với một số dạng toán có lượng chất dư SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG --------------- -------------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMĐỀ TÀI: “PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠOCHO HỌC SINH VỚI MỘT SỐ DẠNG TOÁN CÓ LƯỢNG CHẤT DƯ” LĨNH VỰC: HÓA HỌC TÁC GIẢ : Nguyễn Tất Nga Vương Thị Nga TỔ : Tự nhiên Năm học: 2020 - 2021 --------------- -------------- 1 MỤC LỤCPHẦN A: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................. 1I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1II. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 2III. PHẠM VI ÁP DỤNG: ........................................................................... 2PHẦN B. NỘI DUNG .................................................................................. 3I.CỞ SỞ KHOA HỌC .................................................................................. 31. Cơ sở lý luận: ........................................................................................... 32. Cở sở thực tiễn ......................................................................................... 32.1. Thuận lợi: .............................................................................................. 32.2. Khó khăn: .............................................................................................. 3II. GIẢI PHÁP ............................................................................................. 41. Tổng quan của các dạng ........................................................................... 42. Cở sở lý thuyết của mỗi dạng ................................................................... 52.1. Dạng 1 : Bài toán 1: Dẫn khí CO2 hoặc SO2 vào dung dịch chứa OH− vàM2+ (Ba2+, hoặc Ca2+). .............................................................................. 52.2. Dạng 2 : Bài toán : Dung dịch OH− tác dụng với dung dịch muốiAl3+(Cr3+ hoặc Zn2+) ................................................................................ 82.3. Dạng 3 : Dung dịch H+ tác dụng với dung dịch chứa muối AlO2−,CrO2− hoặc ZnO22-. ................................................................................... 122.4. Dạng 4: Dung dịch NH3 hoặc khí NH3 tác dụng với dung dịch chứa muốiCu2+ ............................................................................................................ 16III. ÁP DỤNG VÀO MỘT SỐ CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN: ................................. 183.1. Kế hoạch giảng dạy 1 tiết tự chọn trong chủ đề: Dạng 1 ....................... 183.2. Kế hoạch giảng dạy 1 tiết tự chọn trong chủ đề: Dạng .......................... 32PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 50I. KẾT LUẬN: ............................................................................................ 50II. Một số kiến nghị và đề xuất: ................................................................... 50II.1. Đối với các cấp lãnh đạo ....................................................................... 50II.2. Đối với ban giám hiệu........................................................................... 51II.3. Đối với giáo viên .................................................................................. 51TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52 2 DANH MỤC VIẾT TẮTHS: Học sinhGV: Giáo viênTH: Trường hợp.TNKQ: Trắc nghiệm khách quan.KHKT: Khoa học kỹ thuậtTHPT: Trung học phổ thôngTSĐHKA: Tuyển sinh đại học khối ATSĐHKB: Tuyển sinh đại học khối BBDG: Bộ giáo dục 3 PHẦN A: ĐẶT VẤN ĐỀI. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thực hiện Nghị quyết số 40/200/QH10 của Quốc hội khóa X và Chỉ thị số14/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình Giáo dục phổthông, từ năm 2006 Bộ GD&ĐT đã triển khai thực hiện chương trình và SGK mới,bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và quản lý giáo dục nhằm thực hiện tốt các nội dungđổi mới giáo dục trên phạm vi toàn quốc. Đổi mới hình thức thi từ tự luận sang trắcnghiệm khách quan cho một số môn học là một trong những nội dung quan trọngcủa đổi mới giáo dục. Thực hiện công văn 4612/BGDĐT-GDTrH v/v hướng dẫn thực h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh với một số dạng toán có lượng chất dư SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG --------------- -------------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMĐỀ TÀI: “PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠOCHO HỌC SINH VỚI MỘT SỐ DẠNG TOÁN CÓ LƯỢNG CHẤT DƯ” LĨNH VỰC: HÓA HỌC TÁC GIẢ : Nguyễn Tất Nga Vương Thị Nga TỔ : Tự nhiên Năm học: 2020 - 2021 --------------- -------------- 1 MỤC LỤCPHẦN A: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................. 1I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1II. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 2III. PHẠM VI ÁP DỤNG: ........................................................................... 2PHẦN B. NỘI DUNG .................................................................................. 3I.CỞ SỞ KHOA HỌC .................................................................................. 31. Cơ sở lý luận: ........................................................................................... 32. Cở sở thực tiễn ......................................................................................... 32.1. Thuận lợi: .............................................................................................. 32.2. Khó khăn: .............................................................................................. 3II. GIẢI PHÁP ............................................................................................. 41. Tổng quan của các dạng ........................................................................... 42. Cở sở lý thuyết của mỗi dạng ................................................................... 52.1. Dạng 1 : Bài toán 1: Dẫn khí CO2 hoặc SO2 vào dung dịch chứa OH− vàM2+ (Ba2+, hoặc Ca2+). .............................................................................. 52.2. Dạng 2 : Bài toán : Dung dịch OH− tác dụng với dung dịch muốiAl3+(Cr3+ hoặc Zn2+) ................................................................................ 82.3. Dạng 3 : Dung dịch H+ tác dụng với dung dịch chứa muối AlO2−,CrO2− hoặc ZnO22-. ................................................................................... 122.4. Dạng 4: Dung dịch NH3 hoặc khí NH3 tác dụng với dung dịch chứa muốiCu2+ ............................................................................................................ 16III. ÁP DỤNG VÀO MỘT SỐ CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN: ................................. 183.1. Kế hoạch giảng dạy 1 tiết tự chọn trong chủ đề: Dạng 1 ....................... 183.2. Kế hoạch giảng dạy 1 tiết tự chọn trong chủ đề: Dạng .......................... 32PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 50I. KẾT LUẬN: ............................................................................................ 50II. Một số kiến nghị và đề xuất: ................................................................... 50II.1. Đối với các cấp lãnh đạo ....................................................................... 50II.2. Đối với ban giám hiệu........................................................................... 51II.3. Đối với giáo viên .................................................................................. 51TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52 2 DANH MỤC VIẾT TẮTHS: Học sinhGV: Giáo viênTH: Trường hợp.TNKQ: Trắc nghiệm khách quan.KHKT: Khoa học kỹ thuậtTHPT: Trung học phổ thôngTSĐHKA: Tuyển sinh đại học khối ATSĐHKB: Tuyển sinh đại học khối BBDG: Bộ giáo dục 3 PHẦN A: ĐẶT VẤN ĐỀI. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thực hiện Nghị quyết số 40/200/QH10 của Quốc hội khóa X và Chỉ thị số14/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình Giáo dục phổthông, từ năm 2006 Bộ GD&ĐT đã triển khai thực hiện chương trình và SGK mới,bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và quản lý giáo dục nhằm thực hiện tốt các nội dungđổi mới giáo dục trên phạm vi toàn quốc. Đổi mới hình thức thi từ tự luận sang trắcnghiệm khách quan cho một số môn học là một trong những nội dung quan trọngcủa đổi mới giáo dục. Thực hiện công văn 4612/BGDĐT-GDTrH v/v hướng dẫn thực h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến kinh nghiệm THPT Sáng kiến kinh nghiệm môn Hóa Phát triển tư duy sáng tạo Dạng toán có lượng chất dưTài liệu liên quan:
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học môn Khoa học lớp 5
18 trang 2009 21 0 -
47 trang 950 6 0
-
65 trang 751 9 0
-
7 trang 590 7 0
-
16 trang 534 3 0
-
26 trang 477 0 0
-
23 trang 473 0 0
-
29 trang 473 0 0
-
37 trang 473 0 0
-
65 trang 467 3 0