Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giảng dạy Tiếng Anh ở tiểu học
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.16 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của sáng kiến nhằm giúp học sinh chủ động thực hiện các hoạt động học tập. Giúp học sinh tập trung chú ý. Tạo điều kiện cho học sinh vừa học, vừa chơi. Giúp các em tái hiện, hệ thống hóa kiến thức một cách dễ dàng nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giảng dạy Tiếng Anh ở tiểu học 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi: Hội đồng Sáng kiến Ngành Giáo dục thị xã Bình Long Tôi ghi tên dưới đây: S Họ và tên Ngày tháng Nơi công Chức Trình Tỷ lệ T năm sinh tác danh độ (%) T chuyên đóng môn góp vào việc tạo ra sáng kiến 01 PHẠM THỊ 30/7/1992 Trường Giáo CĐSP 100% NGÂN Tiểu học viên Thanh giảng Phú A dạy Tiếng Anh 1. Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: :“Sử dụng ngôn ngữ cơthể trong giảng dạy Tiếng Anh ở tiểu học”. 1. 2. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Tác giả đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến. 3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục (môn Tiếng Anh). 4. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: ngày 5tháng 10 năm 2020 đến nay. 5. Mô tả bản chất của sáng kiến: 5.1. Tính mới của sáng kiến: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giảng dạy Tiếng Anh ở tiểu học nhằmcung cấp cho học sinh một số vốn từ phong phú và biết vận dụng từ ngữ đã họctrong giao tiếp. Tạo sự hứng thú say mê học tập của học sinh. Khơi dậy niềm khao khát tham gia vào hoạt động tìm hiểu, khám phá, thửnghiệm của học sinh. Giúp học sinh chủ động thực hiện các hoạt động học tập. Giúp học sinh tập trung chú ý. Tạo điều kiện cho học sinh vừa học, vừa chơi. Giúp các em tái hiện, hệ thống hóa kiến thức một cách dễ dàng nhất. 5.2. Nội dung sáng kiến: Ngôn ngữ cơ thể là gì? Ngôn ngữ cơ thể là tất cả những gì mà chúng ta thể hiện ra bên ngoàitrong quá trình giao tiếp với người khác. Đó là hệ thống tín hiệu đặc biệt, đượctạo thành bởi những thao tác, chuyển động của từng bộ phận cơ thể bao gồm các 2cử chỉ, sự biểu lộ trên khuôn mặt, sự thể hiện qua ánh mắt, nụ cười, hành độngcủa bàn tay, giọng điệu, điệu bộ cơ thể,… hoặc của nhiều bộ phận phối hợp vàcó chức năng giao tiếp hoặc phụ trợ cho ngôn ngữ nói trong quá trình giao tiếp. Qua thực tế giảng dạy và nghiên cứu tài liệu, tôi đã áp dụng một số giảipháp về sử dụng ngôn ngữ sau đối với học sinh tiểu học. 5.2.1 Giải pháp 1: Sử dụng khuôn mặt a. Sử dụng đôi mắt: “Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn”. Trong mỗi bài dạy đôi mắt cũng làm nhiệmvụ truyền đạt thông tin. Sau đây là các ví dụ mà tôi thường sử dụng đôi mắt đểdạy các em học sinh từ khối 2 đến khối lớp 5. Cụm từ như “Close your eyes” và “Open your eyes”,tôi viết cụm từ nàylên bảng sau đó chỉ vào cụm từ này và đọc to. Nhắm mắt và không cần giảithích bằng tiếng Việt học sinh sẽ hiểu.Ngược lại, dạy các em cụm từ “Open youreyes” tôi mở mắt. Sau đó tôi yêu cầu học sinh quan sát, nếu tôi nhắm mắt thì họcsinh đọc to “Close your eyes” còn nếu tôi mở mắt học sinh đọc to “ Open youreyes”. b. Sử dụng khuôn miệng: Các ví dụ dưới đây tôi sử dụng để dạy cho các em học sinh từ khối 2 đếnkhối lớp 5. Ví dụ 1: Khi dạy các em cụm từ “ Open your mouth”,(mở miệng của emra), “ Close your mouth” (ngậm miệng của em lại) hoặc động từ “ laugh”,(cười) “ cry” ( khóc) tôi viết những cụm từ, hoặc từ này lên bảng sau đó chỉ vàocụm từ hoặc từ này và đọc to. - Để giải thích nghĩa các cụm từ hoặc các từ tôi làm mẫu. Đọc cụm từ“Open your mouth” sau khi đọc xong tôi mở miệng của mình ra, sau đó tôi đọccụm từ “Close your mouth” sau khi đọc xong tôi ngậm miệng của mình lại. Tiếptheo,tôi sẽ mời học sinh chơi một trò chơi đoán. Học sinh quan sát miệng của tôinếu tôi mở miệng học sinh sẽ đọc “Open your mouth” và ngược lại nếu tôi ngậmmiệng học sinh hô to “Close your mouth”. Ví dụ 2: Để giải thích từ “laugh” tôi đọc to từ này sau đó cười “ ha, ha,ha” và ngược lại đối với từ “ cry” sau khi đọc xong tôi giả vờ khóc. Sau đó tôi sẽmời học sinh chơi một trò chơi đoán như bên trên. Như vậy, tôi không cần giải thích bằng tiếng việt mà học sinh phải quansát, tư duy, tưởng tượng và suy nghĩ để đoán được nghĩa của các cụm từ học cáccụm từ. 5.2.2. Giải pháp 2: Sử dụng ngón tay Các ví dụ dưới đây tôi sử dụng cho học sinh từ khối lớp 2 đến học sinhkhối lớp 5. Đặc biệt được sử dụng nhiều đối với học sinh lớp 2. Sử dụng khéoléo các ngón tay tạo sự bất ngờ cho trẻ, gây sự chú ý cho trẻ, sau đây là một sốví dụ tôi thường sử dụng các ngón tay để dạy các em hiểu nghĩa của từ hoặc bàihát. Ví dụ 1: Khi dạy học sinh các con số bằng tiếng Anh để giải thích nghĩacủa các con số, tôi chỉ cần nói từ “one” sau đó giơ một ngón tay, cứ tương tựnhư vậy “ two” giơ 2, “three” giơ 3 cho đến “ten” giơ mười ngón tay. 3 Ví dụ 2: Khi dạy các em tập viết và ghi nhớ các chữ cái tôi thường sửdụng ngón tay trỏ để viết vào không khí, vừa viết vừa đọc tên của chữ cái, họcsinh làm theo và cùng đọc. Khi tham gia trò chơi nhằm mục đích học sinh nhớlại từ tôi viết vào không khí các từ theo chủ điểm mà các em đã được học để cácem quan sát và đoán, đọc được từ đó lên.Ví dụ các từ chỉ thành viên trong giađình như grandfather, grandmother, father, mother,…. 5.2.3. Giải pháp 3: Sử dụng bàn tay - Bàn tay được sử dụng k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giảng dạy Tiếng Anh ở tiểu học 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi: Hội đồng Sáng kiến Ngành Giáo dục thị xã Bình Long Tôi ghi tên dưới đây: S Họ và tên Ngày tháng Nơi công Chức Trình Tỷ lệ T năm sinh tác danh độ (%) T chuyên đóng môn góp vào việc tạo ra sáng kiến 01 PHẠM THỊ 30/7/1992 Trường Giáo CĐSP 100% NGÂN Tiểu học viên Thanh giảng Phú A dạy Tiếng Anh 1. Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: :“Sử dụng ngôn ngữ cơthể trong giảng dạy Tiếng Anh ở tiểu học”. 1. 2. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Tác giả đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến. 3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục (môn Tiếng Anh). 4. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: ngày 5tháng 10 năm 2020 đến nay. 5. Mô tả bản chất của sáng kiến: 5.1. Tính mới của sáng kiến: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giảng dạy Tiếng Anh ở tiểu học nhằmcung cấp cho học sinh một số vốn từ phong phú và biết vận dụng từ ngữ đã họctrong giao tiếp. Tạo sự hứng thú say mê học tập của học sinh. Khơi dậy niềm khao khát tham gia vào hoạt động tìm hiểu, khám phá, thửnghiệm của học sinh. Giúp học sinh chủ động thực hiện các hoạt động học tập. Giúp học sinh tập trung chú ý. Tạo điều kiện cho học sinh vừa học, vừa chơi. Giúp các em tái hiện, hệ thống hóa kiến thức một cách dễ dàng nhất. 5.2. Nội dung sáng kiến: Ngôn ngữ cơ thể là gì? Ngôn ngữ cơ thể là tất cả những gì mà chúng ta thể hiện ra bên ngoàitrong quá trình giao tiếp với người khác. Đó là hệ thống tín hiệu đặc biệt, đượctạo thành bởi những thao tác, chuyển động của từng bộ phận cơ thể bao gồm các 2cử chỉ, sự biểu lộ trên khuôn mặt, sự thể hiện qua ánh mắt, nụ cười, hành độngcủa bàn tay, giọng điệu, điệu bộ cơ thể,… hoặc của nhiều bộ phận phối hợp vàcó chức năng giao tiếp hoặc phụ trợ cho ngôn ngữ nói trong quá trình giao tiếp. Qua thực tế giảng dạy và nghiên cứu tài liệu, tôi đã áp dụng một số giảipháp về sử dụng ngôn ngữ sau đối với học sinh tiểu học. 5.2.1 Giải pháp 1: Sử dụng khuôn mặt a. Sử dụng đôi mắt: “Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn”. Trong mỗi bài dạy đôi mắt cũng làm nhiệmvụ truyền đạt thông tin. Sau đây là các ví dụ mà tôi thường sử dụng đôi mắt đểdạy các em học sinh từ khối 2 đến khối lớp 5. Cụm từ như “Close your eyes” và “Open your eyes”,tôi viết cụm từ nàylên bảng sau đó chỉ vào cụm từ này và đọc to. Nhắm mắt và không cần giảithích bằng tiếng Việt học sinh sẽ hiểu.Ngược lại, dạy các em cụm từ “Open youreyes” tôi mở mắt. Sau đó tôi yêu cầu học sinh quan sát, nếu tôi nhắm mắt thì họcsinh đọc to “Close your eyes” còn nếu tôi mở mắt học sinh đọc to “ Open youreyes”. b. Sử dụng khuôn miệng: Các ví dụ dưới đây tôi sử dụng để dạy cho các em học sinh từ khối 2 đếnkhối lớp 5. Ví dụ 1: Khi dạy các em cụm từ “ Open your mouth”,(mở miệng của emra), “ Close your mouth” (ngậm miệng của em lại) hoặc động từ “ laugh”,(cười) “ cry” ( khóc) tôi viết những cụm từ, hoặc từ này lên bảng sau đó chỉ vàocụm từ hoặc từ này và đọc to. - Để giải thích nghĩa các cụm từ hoặc các từ tôi làm mẫu. Đọc cụm từ“Open your mouth” sau khi đọc xong tôi mở miệng của mình ra, sau đó tôi đọccụm từ “Close your mouth” sau khi đọc xong tôi ngậm miệng của mình lại. Tiếptheo,tôi sẽ mời học sinh chơi một trò chơi đoán. Học sinh quan sát miệng của tôinếu tôi mở miệng học sinh sẽ đọc “Open your mouth” và ngược lại nếu tôi ngậmmiệng học sinh hô to “Close your mouth”. Ví dụ 2: Để giải thích từ “laugh” tôi đọc to từ này sau đó cười “ ha, ha,ha” và ngược lại đối với từ “ cry” sau khi đọc xong tôi giả vờ khóc. Sau đó tôi sẽmời học sinh chơi một trò chơi đoán như bên trên. Như vậy, tôi không cần giải thích bằng tiếng việt mà học sinh phải quansát, tư duy, tưởng tượng và suy nghĩ để đoán được nghĩa của các cụm từ học cáccụm từ. 5.2.2. Giải pháp 2: Sử dụng ngón tay Các ví dụ dưới đây tôi sử dụng cho học sinh từ khối lớp 2 đến học sinhkhối lớp 5. Đặc biệt được sử dụng nhiều đối với học sinh lớp 2. Sử dụng khéoléo các ngón tay tạo sự bất ngờ cho trẻ, gây sự chú ý cho trẻ, sau đây là một sốví dụ tôi thường sử dụng các ngón tay để dạy các em hiểu nghĩa của từ hoặc bàihát. Ví dụ 1: Khi dạy học sinh các con số bằng tiếng Anh để giải thích nghĩacủa các con số, tôi chỉ cần nói từ “one” sau đó giơ một ngón tay, cứ tương tựnhư vậy “ two” giơ 2, “three” giơ 3 cho đến “ten” giơ mười ngón tay. 3 Ví dụ 2: Khi dạy các em tập viết và ghi nhớ các chữ cái tôi thường sửdụng ngón tay trỏ để viết vào không khí, vừa viết vừa đọc tên của chữ cái, họcsinh làm theo và cùng đọc. Khi tham gia trò chơi nhằm mục đích học sinh nhớlại từ tôi viết vào không khí các từ theo chủ điểm mà các em đã được học để cácem quan sát và đoán, đọc được từ đó lên.Ví dụ các từ chỉ thành viên trong giađình như grandfather, grandmother, father, mother,…. 5.2.3. Giải pháp 3: Sử dụng bàn tay - Bàn tay được sử dụng k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học Sáng kiến kinh nghiệm Tiếng Anh Sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giảng dạy Kinh nghiệm giảng dạy Tiếng AnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học môn Khoa học lớp 5
18 trang 2007 21 0 -
47 trang 944 6 0
-
65 trang 750 9 0
-
7 trang 590 7 0
-
16 trang 530 3 0
-
26 trang 476 0 0
-
23 trang 473 0 0
-
29 trang 472 0 0
-
37 trang 471 0 0
-
65 trang 464 3 0