Danh mục

Sáng kiến kinh nghiệm y học cổ truyền đại học – Viêm Đại tràng mạn

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 191.43 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm Đại tràng mạn1. Theo quan điểm của YHHĐ: + Viêm đại tràng mạn là một bệnh rất hay gặp ở nước ta. Bệnh xuất hiện sau nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng ở ruột. Bệnh mạn tính, có từng đợt tiến triển. Tính chất vừa viêm vừa loạn dưỡng làm thay đổi hình thái niêm mạc đại tràng cùng với rối loạn chức năng vận động, chế tiết, hấp thu của đại tràng. - Đặc trưng của bệnh là: viêm tấy, phù nè, thâm nhiễm limphoxyt và plasmocyt vào niêm mạc với sự tiến triển liên tiếp của quá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm y học cổ truyền đại học – Viêm Đại tràng mạn Sáng kiến kinh nghiệm y học cổ truyền đại học – Viêm Đại tràng mạnViêm Đại tràng mạn1. Theo quan điểm của YHHĐ:+ Viêm đại tràng mạn là một bệnh rất hay gặp ở nước ta. Bệnh xuất hiện saunhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng ở ruột.Bệnh mạn tính, có từng đợt tiến triển. Tính chất vừa viêm vừa loạn dưỡng làmthay đổi hình thái niêm mạc đại tràng cùng với rối loạn chức năng vận động, chếtiết, hấp thu của đại tràng.- Đặc trưng của bệnh là: viêm tấy, phù nè, thâm nhiễm limphoxyt và plasmocytvào niêm mạc với sự tiến triển liên tiếp của quá trình teo đét niêm mạc; tổn thươngmao mạch, mạt đoạn thần kinh và hạch limpho trong thành ruột.- Gần đây, khi xét nghiệm huyết thanh của một số bệnh nhân, người ta thấy cókháng thể kháng đại tràng nên người ta cho rằng bệnh có liên quan đến phản ứngtự thân miễn dịch.+ Chẩn đoán xác định dựa vào:- Lâm sàng: đau bụng, chướng hơi, sôi bụng, rối loạn đại tiện (đại tiện nhiềulần,táo lỏng thát thường, phân có nhiều nhày có thể có máu ). Khám thấy thừngxích -ma (+ ) và đau.- Nội soi và kết quả mô bệnh học có tính chất quyết định chẩn đoán.- Chụp khung đại tràng giúp cho chẩn đoán chức năng và chẩn đoán phân biệtbệnh lý.- Xét nghiệm phân có thức ăn chưa tiêu hoá, lên men chua, phản ứng axit, kiềm cóvai trò quan trọng để chẩn đoán xác định.+ Viêm đại tràng mạn cần phân biệt với bệnh lý của đại tràng: đa políp, ung thư,viêm loét chảy máu không đặc hiệu. Ngoài ra, cần phải phân biệt với: rối loạnchức năng đại tràng, hội chứng đại tràng bị kích thích, viêm loét đại tràng chảymáu, các khối u ở đại tràng.2. Biện chứng luận trị theo YHct:2.1. Thời kỳ phát tác.2.1.1. Thấp nhiệt uẩn kết .Phát sốt, đau bụng, hạ lợi xích bạch niêm dịch tiện hoặc hữu lý cấp hậu trọng,giang môn đều nhiệt, tiểu tiện ngắn đỏ; chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng nhờn; mạchhoạt sác.- Pháp điều trị: thanh nhiệt giải độc- hoá thấp chỉ thống.- Thuốc: hợp phương “bạch đầu ông thang” và “thược dược thang”Bạch đầu ông 15gTrần bì 12gHoàng bá 12gHoàng liên 10gHoàng cầm 10gXích thược 10gBạch thược 15gNgân hoa 10gMộc hương 10gBinh lang 10g.- Gia giảm:. Nhiệt nhiều và trệ thì gia thêm: sinh đại hoàng 15g, cát căn 15g.. Thấp nhiều phải gia thêm: hậu phác 12g, thương truật 10g.. Có biểu chứng thì gia thêm: kinh giới 12g, liên kiều 12g.. Bụng chướng đau thì gia thêm: chỉ thực 15g, thanh bì 10g.2.1.2. Can tỳ bất hòa .Phúc thống thường lúc căng thẳng hoặc sau lao lung qúa độ, tiết tả nùng huyết tiện(ỉa chảy có mủ máu), trước khi tiết tả đau nhiều, sau tiết tả đau giảm, ngực sườnchướng đầy, đau đầu hay cáu gắt giận dữ, bụng đầy chán ăn, ái khí, chất l ưỡi hồng,rêu lưỡi trắng mỏng; mạch huyền hoặc huyền sác.- Pháp chữa: sơ can lý tỳ – hành khí chỉ lợi.- Bài thuốc: hợp phương “tứ nghịch tán” và “thống tả yếu phương”.Hoài sơn dược 20gChỉ xác 15gBạch thược 15gPhòng phong 12gSài hồ 10gCam thảo 6gHương phụ 12gTrần bì 10g.Bạch truật 10g- Gia giảm:. Nếu tiết tả nhiều lần lỵ cấp hậu trọng thì gia thêm: ô mai 6g, ngũ vị tử 6g.. Có thực trệ thì gia thêm: sơn tra 15g, thần khúc12g, lai phục tử 10g.. Mệt mỏi ăn kém phải gia thêm: đẳng sâm 10g, sa nhân 6g.2.1.3. ứ trở trường lạc .Đau bụng kịch liệt hoặc chướng đau tăng dần liên tục, nôn khan hoặc nôn mửa, sốtcao không lui, bụng chướng như gỗ, đông thống cự án, đại tiện bất thông, mũikhô, chất lưỡi hồng, rêu xám (tro) hoặc vàng trắng tương kiêm mà nhờn; mạchhoạt sác hoặc huyền khẩn.- Pháp điều trị: hoạt huyết hóa ứ thông lý công hạ.- Thuốc: “đào nhân thừa khí thang” gia giảm.Sinh đại hoàng 20 – 30gĐào nhân 10gHậu phác 15gThuỷ điệt 10gChỉ xác 12gMộc hương 10gXích thược 12gManh trùng 10g.Lai phục tử 12g- Gia giảm:. Sốt cao mà không lui thì gia thêm: hoàng liên 10g, chi tử 10g, tử hoa địa đinh12g, ngân hoa 10g, bồ công anh 10g.. Nếu khớp đau thì gia thêm : tần cửu 12g, khương hoạt 10g, độc hoạt 10g.. Nếu có kết tinh hồng ba thì gia thêm : đan bì 10g, đan sâm 12g.2.2. Thời kỳ hoãn giải .2.2.1. Tỳ vị hư nhược .Trường ố phúc tả, đại tiện lỏng nát hoặc hoài dục bất thần, bì quyện phạp lực, sắcmặt bệch trắng, hoàng nuy, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng hoặc trắng nhờn; mạchnhu hoãn hoặc trầm tế vô lực.- Pháp điều trị: kiện tỳ hoà vị – vận trung chỉ tả.- Thuốc: “sâm linh bạch truật tán” gia giảm:Đẳng sâm 15gBạch truật 12gHoài sơn dược 12gPhục linh 15gTrần bì 10gSao cốc nha 10gSơn tra 15gLiên nhục 15gý dĩ nhân 20gCát cánh 6gBiển đậu 12gSa nhân (sau) 6g.Sao mạch nha 10g- Gia giảm:. Tả lâu khí hư thoát giang thì gia thêm: cát căn 20g, thăng ma 15g, sài hồ 10g, chỉxác 30g.. Nếu dương trung hư lao thì gia thêm: bào khương 10g, chế phụ phiến 10g.2.2.2. Tỳ thận dương hư.Phúc tả lâu ngày, hoãn cốc bất hóa, quản bì nạp bảo, bì phạp vô lực, sắc mặt vôhoa; sợ lạnh, thích ấm, quản phúc lạnh đau; ngũ canh tiết tả; chất l ưỡi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: