Sáng kiến kinh nghiệm y học đại học – Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim)
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 199.39 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim)1. Theo YHHĐ: 1.1. Viêm tim (carditis). Viêm 1 trong 3 thành phần của thành tim:Viêm cơ tim , Viêm màng ngoài cơ tim,Viêm màng trong tim hoặc cùng 1 lúc viêm cả 3 thành phần này. - Triệu chứng bệnh phụ thuộc vào vị trí tổn thương. Nếu viêm màng ngoài tim, bệnh nhân có kiểu đau giống viêm màng phổi, màng ngoài tim có dịch.Nếu viêm cơ tim thì bệnh nhân có loạn nhịp và suy tim. Nếu viêm màng trong tim thì van tim bị tổn thương và có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm y học đại học – Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim) Sáng kiến kinh nghiệm y học đại học – Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim)Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim)1. Theo YHHĐ:1.1. Viêm tim (carditis).Viêm 1 trong 3 thành phần của thành tim:Viêm cơ tim , Viêm màng ngoài cơtim,Viêm màng trong tim hoặc cùng 1 lúc viêm cả 3 thành phần này.- Triệu chứng bệnh phụ thuộc vào vị trí tổn thương. Nếu viêm màng ngoài tim,bệnh nhân có kiểu đau giống viêm màng phổi, màng ngoài tim có dịch.Nếu viêmcơ tim thì bệnh nhân có loạn nhịp và suy tim. Nếu viêm màng trong tim thì vantim bị tổn thương và có tiếng bất thường.- Viêm tim thường gặp sau nhiễm khuẩn, thấp khớp có sốt, viêm cơ tim siêu vikhuẩn, sau chấn thương hay thiếu máu, mủ màng ngoài tim, nhồi máu cơ tim, timbị thương tổn do dị vật đâm vào hoặc kết hợp với 1 bệnh hệ thống ( luput ban đỏ,viêm khớp dạng thấp ).- Ngoài ra các loại viêm tim khác không phải phong thấp tính: ure huyết cao, viêmmàng trong tim nhiễm khuẩn, thải ghép.1.2. Thấp khớp có sốt (acute rheumatic fever):Bệnh đa hệ thống, thường xuất hiện 1 – 6 tuần sau viêm họng.Thủ phạm gây bệnh chính là liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A (điều trị kháng sinhthì khỏi).Viêm họng liên cầu có 3%.Tỷ lệ mắc bệnh ở Việt Nam là 2,1 – 4,9% (VBVSKTE ).Bệnh diễn biến đa dạng, có khi không có viêm khớp mà đã có viêm timHội tim mạch Mỹ ( 1992 )đề nghị dùng tiêu chuẩn chẩn đoán của Jone .+ 5 tiêu chuẩn chính:– Viêm tim.- Viêm đa khớp.- Múa vờn.- Ban đỏ có bờ.- Hạt dưới da (Mayner).+ 2 tiêu chuẩn phụ:- Lâm sàng:. Sốt.. Đau khớp.– Cận lâm sàng:. Tăng các pha phản ứng cấp.. PR kéo dài .Viêm tim có thể gây tử vong, nhưng thường là để lại các di chứng ở van tim màchủ yếu là van 2 lá và/hoặc van động mạch chủ, biểu hiện bằng các tiếng tim bấtthường (tiếng thổi tâm, thu tâm trương)….Viêm đa khớp có ở 62 – 85% các trường hợp, viêm khớp thường ở khớp to khôngcó biến dạng khớp, di chuyển ít có hạt thấp, ít vòng ban, hay ở gốc chi và thêmmúa giật (85%), triệu chứng này thường xuất hiện rất muộn.1.3. Viêm cơ tim vi rút (Viral myocarditis):Các loại vi rút hay gây viêm cơ tim là Cosackie B, bại liệt, các Entero vi rút,influenza, vi rút quai bị, vi rút Epstein Barr, vi rút gây viêm màng não limpho bào.Nếu do vi rút Cosackie B thì có lắng đọng g -globilin trong màng tim, có khángthể kháng vi rút, tự kháng thể kháng cơ tim, gây bệnh cơ tim ứ huyết , điều trị chỉlà hỗ trợ.1.4. Viêm màng ngoài tim sau chấn thương.1.5.Viêm tim kết hợp với bệnh tổ chức liên kết.1.6. Viêm mạch : là triệu chứng thường có.2. Biện chứng luận trị theo yHct:Y học cổ truyền thường mô tả phong thấp nhiệt trong các phạm trù “Tý chứng”,“Tâm tý” do chính khí hư nhược, tấu lý sơ hở, vệ khí bất cố; nhân bị nhiễm lạnhhoặc lao động quá sức hoặc hoạt động lâu ở vùng ẩm thấp làm cho phong hàn vàthấp nhiệt thừa cơ (hư nhược) mà xâm phạm vào cơ thể. Bệnh tà ở cơ nhục cânmạch có thể thấy hạt nhỏ dưới da, phạm khớp kinh lạc có thể thấy sưng đau cáckhớp xương, nhiệt vào doanh huyết có thể thấy hồng ban ở dưới da, liên quan đếntạng tâm, có thể tạo thành “Tâm tý”.2.1. Thời kỳ cấp tính.2.1.1. Hàn thấp trở lạc.Đau nhức khớp nhưng không sưng đỏ, đau tăng kịch liệt khi gặp lạnh, khi chườmnóng hoặc thời tiết ấm thì đau giảm , không sốt, sợ lạnh hoặc có thân nhiệt thấp,khí đoản phạp lực, tâm quí chính xung, lưỡi nhợt hồng, rêu trắng mỏng; mạchtrầm tế hoặc huyền tế mà khẩn.- Pháp điều trị: tán hàn trừ thấp – thông lạc chỉ thống.- Phương thuốc: “quyên tý thang” gia giảm.Khương hoạt 12gĐộc hoạt 12gPhòng phong 12gĐương qui 12gTang chi 30gTần cửu 15gQuế chi 10gXuyên khung 10g.Hải phong đằng 12-30g– Gia giảm:Nếu hàn nhiều, đau kịch liệt thì gia thêm: xuyên ô chế 10g (trước), chế thảo ô 10g(trước) .Tâm quí, chính xung rõ thì gia thêm: đan sâm 12g, phục thần 15g, viễn trí 12g,linh từ thạch 30g (trước).2.1.2. Thấp nhiệt uẩn trưng.- Khớp xưng, nóng, đỏ,đau; toàn thân nặng nề hung tức quản bĩ, thực dung bấtthần, khẩu khát phiền táo, phát nhiệt đa hãn; chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng nhờn;mạch nhu sác.- Pháp điều trị: thanh nhiệt lợi thấp, thông lạc chỉ thống.- Phương thuốc: “thương truật thạch cao thang” gia giảm.Sinh thạch cao (trước) 30 – 50gTri mẫu 15gTỳ giải 15gThông đông đằng 12gHoàng bá 12gSơn chi 10gÝ dĩ nhân 30gTần cửu 15gPhục linh 15gBán phòng kỷ 10g .Thương truật 20g– Gia giảm:. Nếu khớp chi trên đau nhiều thì gia thêm: khương hoàng 12g, uy linh tiên 15g.. Nếu khớp hạ chi đau rõ thì gia thêm: xuyên ngưu tất 15g, địa long 12g. Thấpnặng hơn nhiệt thì gia thêm: mộc thông 12g, trạch tả 12g, hoắc hương 12g.2.1.3. Nhiệt độc tích thịnh.- Khớp đau mỏi; tại chỗ có nóng, đỏ , sưng ,đau, hạn chế cử động; có thể bị 1 khớphoặc nhiều khớp; mình nóng đa hãn, khát thích uống nước lạnh, phiền táo bất an,tiểu tiện vàng đỏ, ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm y học đại học – Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim) Sáng kiến kinh nghiệm y học đại học – Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim)Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim)1. Theo YHHĐ:1.1. Viêm tim (carditis).Viêm 1 trong 3 thành phần của thành tim:Viêm cơ tim , Viêm màng ngoài cơtim,Viêm màng trong tim hoặc cùng 1 lúc viêm cả 3 thành phần này.- Triệu chứng bệnh phụ thuộc vào vị trí tổn thương. Nếu viêm màng ngoài tim,bệnh nhân có kiểu đau giống viêm màng phổi, màng ngoài tim có dịch.Nếu viêmcơ tim thì bệnh nhân có loạn nhịp và suy tim. Nếu viêm màng trong tim thì vantim bị tổn thương và có tiếng bất thường.- Viêm tim thường gặp sau nhiễm khuẩn, thấp khớp có sốt, viêm cơ tim siêu vikhuẩn, sau chấn thương hay thiếu máu, mủ màng ngoài tim, nhồi máu cơ tim, timbị thương tổn do dị vật đâm vào hoặc kết hợp với 1 bệnh hệ thống ( luput ban đỏ,viêm khớp dạng thấp ).- Ngoài ra các loại viêm tim khác không phải phong thấp tính: ure huyết cao, viêmmàng trong tim nhiễm khuẩn, thải ghép.1.2. Thấp khớp có sốt (acute rheumatic fever):Bệnh đa hệ thống, thường xuất hiện 1 – 6 tuần sau viêm họng.Thủ phạm gây bệnh chính là liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A (điều trị kháng sinhthì khỏi).Viêm họng liên cầu có 3%.Tỷ lệ mắc bệnh ở Việt Nam là 2,1 – 4,9% (VBVSKTE ).Bệnh diễn biến đa dạng, có khi không có viêm khớp mà đã có viêm timHội tim mạch Mỹ ( 1992 )đề nghị dùng tiêu chuẩn chẩn đoán của Jone .+ 5 tiêu chuẩn chính:– Viêm tim.- Viêm đa khớp.- Múa vờn.- Ban đỏ có bờ.- Hạt dưới da (Mayner).+ 2 tiêu chuẩn phụ:- Lâm sàng:. Sốt.. Đau khớp.– Cận lâm sàng:. Tăng các pha phản ứng cấp.. PR kéo dài .Viêm tim có thể gây tử vong, nhưng thường là để lại các di chứng ở van tim màchủ yếu là van 2 lá và/hoặc van động mạch chủ, biểu hiện bằng các tiếng tim bấtthường (tiếng thổi tâm, thu tâm trương)….Viêm đa khớp có ở 62 – 85% các trường hợp, viêm khớp thường ở khớp to khôngcó biến dạng khớp, di chuyển ít có hạt thấp, ít vòng ban, hay ở gốc chi và thêmmúa giật (85%), triệu chứng này thường xuất hiện rất muộn.1.3. Viêm cơ tim vi rút (Viral myocarditis):Các loại vi rút hay gây viêm cơ tim là Cosackie B, bại liệt, các Entero vi rút,influenza, vi rút quai bị, vi rút Epstein Barr, vi rút gây viêm màng não limpho bào.Nếu do vi rút Cosackie B thì có lắng đọng g -globilin trong màng tim, có khángthể kháng vi rút, tự kháng thể kháng cơ tim, gây bệnh cơ tim ứ huyết , điều trị chỉlà hỗ trợ.1.4. Viêm màng ngoài tim sau chấn thương.1.5.Viêm tim kết hợp với bệnh tổ chức liên kết.1.6. Viêm mạch : là triệu chứng thường có.2. Biện chứng luận trị theo yHct:Y học cổ truyền thường mô tả phong thấp nhiệt trong các phạm trù “Tý chứng”,“Tâm tý” do chính khí hư nhược, tấu lý sơ hở, vệ khí bất cố; nhân bị nhiễm lạnhhoặc lao động quá sức hoặc hoạt động lâu ở vùng ẩm thấp làm cho phong hàn vàthấp nhiệt thừa cơ (hư nhược) mà xâm phạm vào cơ thể. Bệnh tà ở cơ nhục cânmạch có thể thấy hạt nhỏ dưới da, phạm khớp kinh lạc có thể thấy sưng đau cáckhớp xương, nhiệt vào doanh huyết có thể thấy hồng ban ở dưới da, liên quan đếntạng tâm, có thể tạo thành “Tâm tý”.2.1. Thời kỳ cấp tính.2.1.1. Hàn thấp trở lạc.Đau nhức khớp nhưng không sưng đỏ, đau tăng kịch liệt khi gặp lạnh, khi chườmnóng hoặc thời tiết ấm thì đau giảm , không sốt, sợ lạnh hoặc có thân nhiệt thấp,khí đoản phạp lực, tâm quí chính xung, lưỡi nhợt hồng, rêu trắng mỏng; mạchtrầm tế hoặc huyền tế mà khẩn.- Pháp điều trị: tán hàn trừ thấp – thông lạc chỉ thống.- Phương thuốc: “quyên tý thang” gia giảm.Khương hoạt 12gĐộc hoạt 12gPhòng phong 12gĐương qui 12gTang chi 30gTần cửu 15gQuế chi 10gXuyên khung 10g.Hải phong đằng 12-30g– Gia giảm:Nếu hàn nhiều, đau kịch liệt thì gia thêm: xuyên ô chế 10g (trước), chế thảo ô 10g(trước) .Tâm quí, chính xung rõ thì gia thêm: đan sâm 12g, phục thần 15g, viễn trí 12g,linh từ thạch 30g (trước).2.1.2. Thấp nhiệt uẩn trưng.- Khớp xưng, nóng, đỏ,đau; toàn thân nặng nề hung tức quản bĩ, thực dung bấtthần, khẩu khát phiền táo, phát nhiệt đa hãn; chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng nhờn;mạch nhu sác.- Pháp điều trị: thanh nhiệt lợi thấp, thông lạc chỉ thống.- Phương thuốc: “thương truật thạch cao thang” gia giảm.Sinh thạch cao (trước) 30 – 50gTri mẫu 15gTỳ giải 15gThông đông đằng 12gHoàng bá 12gSơn chi 10gÝ dĩ nhân 30gTần cửu 15gPhục linh 15gBán phòng kỷ 10g .Thương truật 20g– Gia giảm:. Nếu khớp chi trên đau nhiều thì gia thêm: khương hoàng 12g, uy linh tiên 15g.. Nếu khớp hạ chi đau rõ thì gia thêm: xuyên ngưu tất 15g, địa long 12g. Thấpnặng hơn nhiệt thì gia thêm: mộc thông 12g, trạch tả 12g, hoắc hương 12g.2.1.3. Nhiệt độc tích thịnh.- Khớp đau mỏi; tại chỗ có nóng, đỏ , sưng ,đau, hạn chế cử động; có thể bị 1 khớphoặc nhiều khớp; mình nóng đa hãn, khát thích uống nước lạnh, phiền táo bất an,tiểu tiện vàng đỏ, ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sáng kiến kinh nghiệm phương pháp dạy học giáo án đại học chuyên ngành y y học cổ truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học môn Khoa học lớp 5
18 trang 1999 20 0 -
47 trang 932 6 0
-
65 trang 747 9 0
-
7 trang 585 7 0
-
16 trang 525 3 0
-
26 trang 475 0 0
-
23 trang 472 0 0
-
37 trang 470 0 0
-
29 trang 470 0 0
-
65 trang 459 3 0