Tên chung quốc tế: Ferrous sulfate. Mã ATC: B03A A07, B03A D03. Loại thuốc: Muối sắt vô cơ. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén bao phim, viên nang, chứa sắt sulfat khô (FeSO4.H2O) 160 mg hoặc 200 mg hoặc 325 mg (tương đương theo thứ tự 50 mg, 65 mg hoặc 105 mg sắt nguyên tố) dưới dạng giải phóng chậm (sắt sulfat khô gồm chủ yếu loại muối monohydrat, có lẫn muối tetrahydrat với lượng khác nhau). Siro chứa 90 mg sắt (II) sulfat heptahydrat (FeSO4.-7H2O), tương đương 18 mg sắt nguyên tố, trong 5 ml. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sắt II Sulfat Sắt II SulfatTên chung quốc tế: Ferrous sulfate.Mã ATC: B03A A07, B03A D03.Loại thuốc: Muối sắt vô cơ.Dạng thuốc và hàm lượngViên nén bao phim, viên nang, chứa sắt sulfat khô (FeSO4.H2O) 160 mghoặc 200 mg hoặc 325 mg (tương đương theo thứ tự 50 mg, 65 mg hoặc 105mg sắt nguyên tố) dưới dạng giải phóng chậm (sắt sulfat khô gồm chủ yếuloại muối monohydrat, có lẫn muối tetrahydrat với lượng khác nhau).Siro chứa 90 mg sắt (II) sulfat heptahydrat (FeSO4.-7H2O), tương đương 18mg sắt nguyên tố, trong 5 ml.Thuốc giọt: Chứa 75 mg sắt (II) sulfat heptahydrat, tương đương 15 mg sắtnguyên tố, trong 0,6 ml, dùng cho trẻ nhỏ.Sắt (II) sulfat thường được phối hợp với acid folic (khoảng 0,4 mg) (thí dụFerrograd - folic; Slow - Fe - Folic), hoặc với vita min C (500 mg) (thí dụ:Fero - Grad; Irospan), hoặc với vitamin C và hỗn hợp vitamin B (thí dụ:Iberet), hoặc với vitamin C và hỗn hợp vitamin B, kể cả acid folic (thí dụ:Iberet - Folic), hoặc với vitamin C và acid folic (thí dụ: Fero - Folic). Acidfolic được thêm vào để hạn chế sự rối loạn tiêu hóa thường có liên quan vớihầu hết các chế phẩm sắt uống và đề phòng thiếu máu nguyên hồng cầukhổng lồ do thiếu folat. Vitamin C giúp tăng sự hấp thu sắt và cung cấpvitamin C.Dược lý và cơ chế tác dụngSắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochromC. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một ngườibình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 - 1 mg sắt nguyên tố hàngngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thusắt toàn bộ tăng tới 1 - 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thểtăng tới 3 - 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhucầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trongruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt đượcdùng phối hợp với vitamin C.Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạcruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.Ðôi khi acid folic được thêm vào sắt (II) sulfat để dùng cho người mang thainhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp acid folic với sắt có tácdụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.Chỉ địnhPhòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: Sau cắt dạ dày, hội chứngsuy dinh dưỡng và mang thai.Chống chỉ địnhMẫn cảm với sắt (II) sulfat.Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-derin và thiếu máu tanmáu.Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.Viên sắt sulfat không được chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.Thận trọngCần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruộthồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người caotuổi, hoặc người có chuyển vận ruột chậm.Không uống thuốc khi nằm.Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng viên nén, viên nang. Chỉ dùng thuốc giọthoặc sirô (hút qua ống).Thời kỳ mang thaiSắt (II) sulfat dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt vàacid folic.Thời kỳ cho con búThuốc dùng được cho người cho con bú.Tác dụng không mong muốn (ADR)Không thường xuyên: Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng,buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng). Răng đen(nếu dùng thuốc nước): nên hút bằng ống hút.Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da.Ðã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.Hướng dẫn cách xử trí ADRCó thể hạn chế các ADR không thường xuyên bằng cách uống liều thấp, sautăng dần, hoặc uống cùng một ít thức ăn (như vậy sẽ giảm hấp thu sắt).Liều lượng và cách dùngThuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gâykích ứng niêm mạc dạ dày, nên thường uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặcsau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước. Không nhai viênthuốc khi uống.Bắt đầu dùng liều tối thiểu và tăng khi đáp ứng với thuốc.Liều sau đây tính theo sắt nguyên tố (đường uống):Người lớnBổ sung chế độ ăn: Nam: 10 mg sắt nguyên tố/ngày; Nữ (19 - 51 tuổi): 15mg sắt nguyên tố/ ngày.Ðiều trị: 2 - 3 mg sắt nguyên tố/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Sau khi lượnghemoglobin trở lại bình thường, tiếp tục điều trị trong 3 - 6 tháng.Trẻ emBổ sung chế độ ăn: Trẻ em dưới 12 tháng tuổi: 6 mg sắt nguyên tố/ngày; 1 -10 tuổi: 10 mg sắt nguyên tố/ngày; 11 - 18 tuổi: 15 mg sắt nguyên tố/ngày(Nữ); 12 mg sắt nguyên tố/ ngày (Nam).Ðiều trị: Trẻ nhỏ: 10 - 25 mg, chia làm 3 - 4 lần/ngày; 6 tháng - 2 tuổi: Uốngtới 6 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần; 2 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 -4 lần.Người cao t ...