Thông tin tài liệu:
Tên chung quốc tế: Selenium sulfide Mã ATC: D01A E13. Loại thuốc: Thuốc chống bã nhờn và chống nấm. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ hoặc ống tuýp 50 ml, 75 ml, 100 ml, 125 ml, 150 ml và 200 ml thuốc xức có hàm lượng 1%, 2% hoặc 2,5% (hỗn dịch, kem hoặc thuốc gội đầu). Dược lý và cơ chế tác dụng Selen sulfid có tác dụng chống tăng sinh trên các tế bào biểu bì và các biểu mô nang lông, do đó làm giảm sinh sản tế bào sừng. Thuốc cũng có hoạt tính trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Selen Sulfid Selen SulfidTên chung quốc tế: Selenium sulfideMã ATC: D01A E13.Loại thuốc: Thuốc chống bã nhờn và chống nấm.Dạng thuốc và hàm lượngLọ hoặc ống tuýp 50 ml, 75 ml, 100 ml, 125 ml, 150 ml và 200 ml thuốc xứccó hàm lượng 1%, 2% hoặc 2,5% (hỗn dịch, kem hoặc thuốc gội đầu).Dược lý và cơ chế tác dụngSelen sulfid có tác dụng chống tăng sinh trên các tế bào biểu bì và các biểumô nang lông, do đó làm giảm sinh sản tế bào sừng. Thuốc cũng có hoạt tínhtrên một số loại nấm da kể cả Pityrosporum orbiculare là nấm gây lang ben.Chế phẩm selen sulfid được dùng bôi tại chỗ để chống tiết bã nhờn và chốngnấm. Dược động họcSau khi dùng tại chỗ, selen sulfid chỉ được hấp thu dưới dạng vết qua dalành, nhưng nếu dùng lâu trên da bị xây xước, trên màng niêm mạc, trên dabị viêm hoặc dùng trên diện tích rộng, sự hấp thu vào cơ thể tăng lên và cóthể gây độc.Chỉ địnhÐiều trị lang ben, viêm da dầu ở da đầu và điều trị gầu.Chống chỉ địnhBệnh nhân dị ứng với một trong các thành phần của chế phẩm (rất hiếm).Không dùng khi có viêm hoặc xuất tiết vì sự hấp thu vào cơ thể có thể tăng.Thận trọngKhông dùng vào chỗ da bị xây xước hoặc vào các vùng bị viêm cấp tínhhoặc có xuất tiết.Không được dùng thuốc 2 ngày trước và sau khi nhuộm tóc hoặc uốn tóc.Gầu thường là hậu quả của nấm da do Pityrosporum ovale. Do đó nếu thuốckhông đạt hiệu quả, nên thử dùng ketoconazol tại chỗ.Thời kỳ mang thaiChưa biết selen sulfid có gây hại cho thai khi dùng trên da người mang thaihoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Tuy nhiên khôngnên dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.Thời kỳ cho con búThuốc bài tiết vào sữa mẹ. Ảnh hưởng của thuốc đến con còn chưa biết rõ.Tác dụng không mong muốn (ADR)Ðộc tính rất thấp nếu hạn chế được sự hấp thu vào cơ thể. Mức độ nặng theotrình tự giảm dần như sau: Kích ứng da, đôi khi tăng rụng tóc; biến màu tóc(có thể tránh hoặc giảm thiểu bằng cách gội đầu thật kỹ sau điều trị). Có thểxảy ra nhờn hoặc khô tóc và da đầu.Hướng dẫn cách xử trí ADRNếu có dị ứng, phải ngừng thuốc ngay.Tránh thuốc tiếp xúc vào mắt hoặc với vùng sinh dục và các chỗ da có nếpgấp vì có thể gây kích ứng và nóng bừng. Khi xảy ra, cần rửa kỹ bằng nước.Selen sulfid có độc tính rất cao khi uống. Vì vậy không được uống, mà chỉdùng tại chỗ.Liều lượng và cách dùngTrẻ em dưới 5 tuổi không được dùng.Ðiều trị lang ben: Bôi thuốc vào vùng lang ben và xoa với một ít nước. Ðể10 phút, sau đó rửa sạch. Tiến hành như trên, mỗi ngày một lần trong 7ngày.Ðiều trị viêm da dầu nhờn và gầu ở da đầu: Xoa khoảng 5 - 10 ml chế phẩmvào da đầu đã làm ẩm. Ðể 2 - 3 phút. Gội đầu thật sạch. Lại xoa thuốc rồi lạigội thật sạch. Sau khi điều trị, rửa tay thật sạch. Tiếp tục điều trị như trêntheo hướng dẫn của thầy thuốc.Thường dùng 2 lần mỗi tuần, trong 2 tuần sẽ khống chế đ ược bệnh. Sau đócó thể dùng thuốc thưa hơn, cụ thể là mỗi tuần 1 lần hoặc 2 tuần 1 lần, hoặctrong một số trường hợp cứ 3 tuần hoặc 4 tuần 1 lần, không nên dùng số lầnquá mức độ cần thiết.Chú ý:Thuốc chỉ được dùng ngoài da.Lắc kỹ thuốc trước khi dùng.Thuốc có thể làm hư đồ trang sức, vì vậy cần tháo ra trước khi dùng thuốc.Ðộ ổn định và bảo quảnBảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 300C. Cần đậy nút thật kín.Quá liều và xử tríBôi tại chỗ: Chưa xảy ra trường hợp nào.Lỡ uống phải:Triệu chứng: Buồn nôn, nôn.Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung. Có thểdùng thuốc tẩy để loại trừ thuốc được nhanh.