2.Mào tinh: -Nằm ở bờ sau trên và mặt ngoài TH -Đầu mào tinh: mass dạng đặc, d:5-10mm -Độ echo tinh hoàn3.Thừng tinh: d
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SIÊU ÂM VÙNG BÌUSIÊU ÂM VÙNG BÌU BS:NGUYỄN HỮU CHÍKHOA SIÊU ÂM-BV NHI ĐỒNG I I.TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM1.Tinh hoàn:-Hình trứng, dẹt, trục dọc ngh từ dưới ra sau-Echo kém kém nhẹ hoặc trb, đồng dạng-Đường echo dày-> trung thất hay rốn TH-Kích thước: Tuoå i Chie à daø Tuoå u i i Chie à daø u i Môùsinh i 10-12mm 8-10t 17-20mm 0-2 tuoå i 13-14 10-12t 20-30 2-5 tuoå i 14-15 >12t 30-50 5-8 tuoå i 15-17 I.TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM2.Mào tinh: -Nằm ở bờ sau trên và mặt ngoài TH -Đầu mào tinh: mass dạng đặc, d:5-10mm -Độ echo ≥ tinh hoàn3.Thừng tinh: d I.TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM**Doppler:-Khám bên không bệnh trước-Lưu ý thông số kỹ thuật: PFR thấp, đầu dò tần số cao, ks vùng rốn-Trẻ ss và nhũ nhi, có thể không thấy rõ Mm-Ở trẻ nhỏ , RI =1 Trẻ lớn: RI: 0,46-0,78 (vỏ bao và TH) 0,64-1 (Đm trên TH) II.BÌU SƯNG TO CẤP1.Tổn thương trong tinh hoàn: -Xoắn thừng tinh, xoắn phần phụ* -Viêm tinh hoàn-mào tinh* -Viêm mào tinh* -Khối u, chấn thương2.Tổn thương ngoài tinh hoàn: -Thoát vị bẹn* -Hydrocele, Hematocele -Phù nề bìu cấp 1.XOẮN THỪNG TINH*Cần chẩn đoán nhanh: 6h*Có 2 dạng: -Xoắn TH trong bao tinh mạc(intravaginal) .12-18 tuổi .Chỉ TH bị ảnh hưởng -Xoắn TH trên bao tinh mạc(supravaginal) .Trẻ ss-nhũ nhi* .Tất cã những tp trong bìu đều bị ảh 1.XOẮN THỪNG TINH*Lâm sàng:. Đau xãy ra đột ngột, 1bên, lan ra vùng bẹn, chậu thường kèm buồn nôn, ói. Bìu sưng to, TH bị kéo ngang(Gouverneur). Nâng TH : không giảm đau-> xoắn giảm đau->viêm (Prehn). Không có dấu hiệu nhiễm trùng, T0 BT ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM1.Giai đoạn cấp: trước 6 giờ-Tinh hoàn: .Tăng kt, echo kém-Mào tinh: .Tăng kt, echo hổn hợp-Thừng tinh to, echo dày, d>1cm-Vòng xoắn -> “con ốc sên” cạnh TH-Doppler: . Thừng tinh bên dưới chổ xoắn và TH -> Flux(-) ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM2.Gđ bán cấp: 1-10 ngày-TH: to, echo kém, mất ctr bình thường -> hoại tử hay abces-Mào tinh: to, echo hổn hợp-Doppler: giảm flux Mm3.Xoắn mạn tính: sau 10 ngày-TH: teo bán phần hay toàn thể giảm kt TH-Mào tinh : to, echo kémXOẮN TH TRONG THỜI KỲ SƠ SINH-Hội chứng mass không đau-TH to, echo không đồng dạng, vùng echo kém, ngoại vi echo hổn hợp hoặc ngược lại-TD tinh mạc, da bìu dày *Echo: 2 mục đích Xđ ổ nhồi máu Phân biệt với Hydrocele, TD phân xu, hematome vùng bìu, TV nghẹt, khối uXOẮN TINH HOÀNXOẮN TINH HOÀN XOẮN DI TÍCH PHÔI THAI-Đau dữ dội, khu trú cực trên bìu-Echo: .TH bình thường .Mào tinh bình thường hay to nhẹ .Cuống Hydatide xoắn->ctr echo dày hay kém ở cực trên TH .Tăng tưới máu TH, mào tinh ->∆ lầm viêm TH-mào tinh 2.BỆNH LÝ VIÊM NHIỄM1.Viêm mào tinh cấp:-Chiếm 60% sưng vùng bìu cấp ở TE-Tiên phát hay thứ phát : Bọng đái TK, dò niệu đạo-trtr, NQ lạc chổ, Iatrogenic-Còn PX da bìu, ít đột ngột, sốât, tr/c NTNTT, túi tinh phồng*Echo: .Mào tinh to, echo dày, không đồng nhất, hydrocele, da bìu dày, tụ mủ tinh mạc .TH bình thường. 2.BỆNH LÝ VIÊM NHIỄM2. Viêm TH-mào tinh:-Chiếm 3.PHÙ NỀ VÙNG BÌU CẤP-Phù vô căn, viêm mô tb, scholein-Henoch-TH, mào tinh bình thường.-Da bìu dày ≥ 3mm*S-Henoch: da bìu dày, kèm tăng tưới máu 10%, 2-10 tuổi, ± viêm mào tinh*Phù nề vô căn: da bìu dày, tăng tưới máu .bìu sưng to, ± -> tầng sinh môn, bẹn .dị ứng,