Thông tin tài liệu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB, sự diễn ra cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm - Giáo dục cho HS có ý thức nghiên cứu khoa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 9 - NGUYÊN PHÂN Bài 9: NGUYÊN PHÂNA. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.- HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB, sự diễn ra cơbản của NST qua các kì của nguyên phân. Phân tích được ý nghĩa củanguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt độngnhóm- Giáo dục cho HS có ý thức nghiên cứu khoa họcB. Chuẩn bị: GV: Tranh 9.1-3 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2 HS: Kẻ bảng 9.1-2 vào vở bài tậpC. Tiến trình lên lớp:I. ổn định: (1’)II. Bài cũ:III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về sốlượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái NST lại biến đổi qua cáckì của chu kì TB 2. Triển khai bài:Hoạt động thầy trò Nội dungHĐ 1: (15’) I. Những biến đổi hình thái nhiễm sắcGV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, thể.quan sát hình 9.1Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:? Chu kì của TB gồm những giai đoạnnào. - Chu kì tế bào gồm:HS đại diện nhóm trả lời: gồm 2 giai + Kì trung gian: TB lớn lên và có nhânđoạn(kì trung gian & quá trình nguyên đôi NSTphân) + Nguyên phân: có sự phân chia NST vàGV lưu ý: thời gian của kì trung gian 99% chất TB tạo ra 2 TB mớiGV Y/C HS quan sát hình 9.2 các - Mức đội đóng, duổi xoắn của NST diễnnhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ra qua các kì của chu kì TB:? Nêu sự biến đổi hình thái của NST. + Dạng sợi (duổi xoắn) ở kì trung gian? Hoàn thành bảng 9.1 SGK (T27) + Dạng đặc trưng (dạng đóng xoắn cựuGV gọi HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung đại) ở kì giữa.GV chốt lại kiến thức.GV hỏi: tại sao sự đống và duổi xoắn củaNST có tính chất chu kì.HS nêu được:+ Từ kì trung gian đến kì giữa NST đ.xoắn+ Từ kì sau đến kì TG tiếp NST duổi xoắnGV Y/C HS rút ra kết luậnHĐ 2: (15’) II. Những diễn biến của nhiễm sắc thểGV Y/C HS quan sát hình 9.2-3 SGK, cho trong quá trình nguyên phân.biết: 1. Kì trung gian:? Hình thái NST ở kì trung gian. - NST dài, mảnh, duổi xoắn? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì. - NST nhân đôi thành NST képHS trả lời, bổ sung - Trung tử nhân đôi thành 2 trung tửGV chốt lại kiến thứcGV Y/C HS tìm hiểu thông tin SGK(T28), 2. Nguyên phân:quan sát các hình ở bảng 9.2.Các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 9.2HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sungGV chốt lại kiến thức. Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn. - Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động Kì - Các NST kép đóng xoắn cực đại giữa - Các NST kép xép thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li Kì - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sưọi mảnh dần thành NS cuối chất- GV nhấn mạnh: + ở kì sau có sựphân chia TBC và các bào quan+ Kì cuối có sự hình thành màng - Kết quả: Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2nhân khác nhau giữa tế bào ĐV & TB con có bộ NST giống nhau vàTV giống TB mẹ? Nêu kết quả của quá trình phân III. ý nghĩa của nguyên phân.bào.HĐ 3: (6’)GV Y/C các nhóm tì hiểu thông tin - Nguyên phân là hình thức sinh sảnvà thảo luận: của TB và sự lớn lên của cơ thể? Do đâu mà số lượng NST của TB - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộcon giống mẹ. NST đặc trưng của loài qua các thế? Trong nguyên phân số lượng TB hệ TBtăng mà bộ NST không đổi, điều đócó ý nghĩa gì.(Do NST nhân đôi 1lần & chia đôi 1 lần)HS trả lời, bổ sungGV chốt lai kiến thức3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) Gọi hs đọc kết luận sgkIV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) GV Y/C hs trả lời câu hỏi và bài tập cuối bàiV. Dặn dò: (1’) Học bài củ, trả lời câu hỏi SGK Xem trước bài giảm phân, kẻ bảng 10 SGK vào vở BT.