Danh mục

SKKN: Phương pháp sử dụng tỷ lệ chung giải nhanh các bài tập trắc nghiệm vô cơ

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 229.93 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để tạo được hứng thú cho học sinh làm thế nào giải được các đề thi nhất là đề thi trắc nghiệm khách quan và các em cảm thấy yêu thích bộ môn hơn. Từ đó tạo cho học sinh động cơ, thái độ đúng đắn và rèn luyện kĩ năng phân tích, tư duy, tổng hợp khi nghiên cứu các nội dung của môn Hoá học. Mời quý thầy cô tham khảo sáng kiến “Phương pháp sử dụng tỷ lệ chung giải nhanh các bài tập trắc nghiệm vô cơ”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SKKN: Phương pháp sử dụng tỷ lệ chung giải nhanh các bài tập trắc nghiệm vô cơ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMPHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TỶ LỆ CHUNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÔ CƠI. ĐẶT VẤN ĐỀ: Trong quá trình dạy và học môn Hóa học: Nhiều bài tập trắc nghiệm tínhtoán có những phương trình cùng loại có chung tỷ lệ, tỷ lệ đó có thể thểhiện qua các hệ số cân bằng của các chất hay sản phẩm hoặc chỉ số với hệsố hoặc là tỷ lệ kết hợp. . . . Quá trình giải các bài tập Hóa học, việc sử dụngcác phương pháp sử dụng tỷ lệ chung có thể gợi ý cho ta giải quyết nhanh cácbài toán trắc nghiệm vô cơ, Trong quá trình giảng dạy tôi đã rút ra một số kinh nghiệm về PHƯƠNGPHÁP SỬ DỤNG TỶ LỆ CHUNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮCNGHIỆM VÔ CƠ và đã áp dụng có hiệu quả.II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TỶ LỆ CHUNG GIẢI NHANH CÁC BÀITẬP TRẮC NGHIỆM được sử dụng rất rộng rãi trong các khối lớp cả chươngtrình 10, 11, 12 có mặt trong hầu hết các dạng bài toán vô cơ nhất là các bàitoán về kim loại. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là hạn chế được số ẩn số trong bàitoán, nhanh gọn và trình bày trực quan. Dưới đây là một số thí dụ minh hoạ Cô sôû lyù thuyeát: Caùc daïng baøi taäp:1. PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT CLOHIDRIC: M + n H C l ® M C ln + n 2 H2Nhận xét: Số mol gốc clorua = 2 lần số mol H2 và số mol HCl = 2 lần số molH2Bài tập 1: Hoà tan hết 9,9g hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch HCl thu đượcdung dịch A và 8,96lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muốikhan. M có giá trị là:A. 24,1g B. 38,3g C. 17g D. 66,7gLời giải: 8,96nCl - = 2 ´ nH = 2 ´ = 0,8mol 2 22, 4mMCln = mM + mCl - = 9,9 + 0,8 ´ 35,5 = 38,3gBài tập 2: Hoà tan hết 30,912 gam một kim loại M bằng dung dịch HCl dư thuđược dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 70,104gmuối khan. M là:A. Na B. Mg C. Fe D. CaLời giải: 1 é 70,104 - 30,912 ù nH = ´ ê ú = 0,552mol 2 2 ë 35,5 ûNếu M là kim loại hoá trị 2,nM = nH = 0,552mol 2 30,912M= = 56( Fe) 0,552Bài tập áp dụng:1. Hoà tan hoàn toàn 13g kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dungdịch sau phản ứng thu được 27,2 gam muối khan. Kim loại đã dùng là:A. Fe B. Zn C. Mg D. Ba2. Hoà tan hết 3,53g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịchHCl thu được dung dịch D và có 2,352 lít khí hidro thoát ra (đktc). Cô cạn dungdịch D thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là:A. 12,405g B. 10,985g C. 11,195g D. 7,2575g3. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổỉ )trong dung dịch HCl dư thu được 1,008lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575gmuối khan. m có giá trị là:A. 2,56g B. 3,56g C. 2,76g D. 1,38 g4. Cho 20g hỗn hợp gồm Ca và 1 kim loại M có tỉ lệ số mol nCa : nM = 3 : 5 tanhết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít H2 (đktc). Cô cạndung dịch A thu được 48,4g chất rắn khan. M là:A. Mg B. Al C. Ba D.Fe5. Hỗn hợp X gồm Fe và 2 kim loại A, B thuộc nhóm IIA với nFe : nA : nB = 5 :6 : 9. Cho mg hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Yvà 8,96 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 44,08g muối khan. A và Blần lược là:A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Mg và Sr D. Sr vàBa2 PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT SUNFURIC LOÃNG xM + yH 2 SO 4 ® M x ( SO 4 ) y + yH 2 -Nhận xét: Số mol gốc sunfat = số mol H2 và số mol H2SO4 = số mol H2Bài tập 1: Hoà tan hết 11,1g hỗn hợp gồm 3 kim loại trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A và 8,67 lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thuđược m gam muối khan. m có giá trị là:A. 59,1g B. 35,1g C. 49,5g D. 30,3gLời giải: 8,96 m = 11,1 + ´ 96 = 49,5 g 22, 4Bài tập 2: Hoà tan hết 20,608g một kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãngdư thu được dung dịch A và V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được70,0672 gam muối khan. M là:A. Na B. Mg C. Fe D. CaLời giải: 70, 0672 - 20, 608nH = = 0, 5152mol 2 96 Nếu M là kim loại hoá trị II, nM = nH = 0,5152mol 2 20, 608 M= = 40(Ca ) 0,5152Bài tập áp dụng:1. Cho 13,33g hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãngdư thu được dung dịch A, 7,728lit khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Côcạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.A. 40,05g B. 42,25g C. 25,35g D. 46,65g2. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và 0,24 mol kim loại M (có hoá trị không đổỉ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lit H2 (đktc).Cô cạn dung dịch A thu được 59,28g muối khan. M là:A. Mg B. Ca C. Al D. Na3. Cho 3g hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước H2 trong trong dãy hoạt độnghoá học phản ứng hết với H2SO4 dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Cô cạndung dịch thu được m gam chất rắn. Vậy m có thể bằng:A. 7,32g B. 5,016g C. 4,98g D. 8,46g4. Cho mg hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước H2 trong trong dãy hoạt độnghoá học phản ứng hết với H2SO4 dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạndung dịch thu được 18,6g muối khan. Vậy m có thể bằng:A. 6g B.10,8g C. 9g D. 8,6g5. Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng với 147g dung dịch H2SO4 20% thuđược dung dịch X và V lit khí H2 (đktc). Để trung hoà lượng axít dư trong Xcần 32g dung dịch NaOH 15% thu được dung dịc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: