SLIDE - Kế toán Ngân hàng thương mại - nghiệp vụ huy động vốn
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.28 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và kế toán huy động vốn 1. Ý nghĩa của nguồn vốn huy động 2. Nội dung kinh tế của các nguồn vốn huy động 3. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ huy động vốn 4. Nguyên tắc hạch toán lãi trong nghiệp vụ huy động vốn II. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn 1. Kế toán tiền gửi 2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm 3. Kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá2 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SLIDE - Kế toán Ngân hàng thương mại - nghiệp vụ huy động vốnKế toán Ngân hàng thương mại Giảng viên: Ths Đinh Đức Thịnh Chủ nhiệmBộmôn Kế toán Ngân hàng Học viện Ngân hàng 10/21/2011 Chương Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn nghiệpI. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và kế toán huy động vốn 1. Ý nghĩa của nguồn vốn huy động 2. Nội dung kinh tế của các nguồn vốn huy động 3. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ huy động vốn 4. Nguyên tắc hạch toán lãi trong nghiệp vụ huy động vốnII. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn 1. Kế toán tiền gửi 2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm 3. Kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá 2 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Những vấn đề cơ bản Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt Lãi suất huy động hợp lý Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an toàn Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại Mở rộng mạng lưới hợp lý Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng Tuyên truyền quảng bá sản phẩm Xây dựng hình ảnh ngân hàng Tham gia bảo hiểm tiền gửi 3 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Các loại nguồn vốn huy động Tiền gửi Không kỳ hạn Có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Không kỳ hạn Có kỳ hạn Phát hành các GTCG (kỳ phiếu, trái phiếu, CDs) Phát hành ngang giá Phát hành có chiết khấu Phát hành có phụ trội Vốn đi vay Vay tại thị trường liên ngân hàng Vay của NHNN Vay của nước ngoài 4 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Tài khoản sử dụng khoả TK421: Tiền gửi của KH trong nước bằng VND (Dư có) TK422: Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ (Dư có) TK423: Tiền gửi tiết kiệm bằng VND (Dư có) TK424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ & vàng (Dư có) TK431: Mệnh giá GTCG bằng đồng Việt nam (Dư có) TK434: Mệnh giá GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có) TK432: Chiết khấu GTCG bằng VND (Dư nợ) TK435: Chiết khấu GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư nợ) TK433: Phụ trội GTCG bằng VND (Dư có) TK436: Phụ trội GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có) TK49 : Lãi & phí phải trả cho tiền gửi (Dư có) TK388: Chi phí chờ phân bổ (Dư nợ) TK801: Chi phí trả lãi tiền gửi (Dư nợ) TK803: Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá (Dư nợ) TK1011/1031: TM tại quỹ bằng VNĐ/bằng ngoại tệ (Dư nợ) 5 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Kết cấu tài khoản 42 42 KếtNội dung: Dùng để phản ánh số tiền mà khách hàngđang gửi tại NH Tài khoản 42Khách hàng rút tiền Khách hàng gửi tiền Dư Có: Số tiền KH đang gửi tại NH 6 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Kết cấu tài khoản 431/434Nội dung: Phản ánh giá trị GTCG phát hành theomệnh giá và việc thanh toán GTCG đáo hạn trong kỳ Tài khoản 431/434 Mệnh giá GTCG Thanh toán GTCG (khi Phát hành) (khi Đáo hạn) Dư có: GTCG mà TCTD đang phát hành 7 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Kết cấu tài khoản 432/435Nội dung: Phản ánh giá trị chiết khấu GTCG phát sinhkhi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG cóchiết khấu và việc phân bổ giá trị chiết khấu trong kỳ Tài khoản 432/435 Chiết khấu GTCG Phân bổ chiết khấu phát sinh trong kỳ GTCG trong kỳ (khi Phát hành) (Định kỳ) Dư Nợ: Chiết khấu GTCG chưa phân bổ trong kỳ 8 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Kết cấu tài khoản 433/436 433 KếtNội dung: Phản ánh giá trị phụ trội GTCG phát sinhkhi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG cóphụ trội và việc phân bổ giá trị phụ trội trong kỳ Tài khoản 433/436 Phụ trội GTCG Phân bổ phụ trội phát sinh trong kỳ GTCG trong kỳ (khi Phát hành) (Định kỳ) Dư Có: Phụ trội GTCG chưa phân bổ trong kỳ 9 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SLIDE - Kế toán Ngân hàng thương mại - nghiệp vụ huy động vốnKế toán Ngân hàng thương mại Giảng viên: Ths Đinh Đức Thịnh Chủ nhiệmBộmôn Kế toán Ngân hàng Học viện Ngân hàng 10/21/2011 Chương Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn nghiệpI. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và kế toán huy động vốn 1. Ý nghĩa của nguồn vốn huy động 2. Nội dung kinh tế của các nguồn vốn huy động 3. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ huy động vốn 4. Nguyên tắc hạch toán lãi trong nghiệp vụ huy động vốnII. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn 1. Kế toán tiền gửi 2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm 3. Kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá 2 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Những vấn đề cơ bản Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt Lãi suất huy động hợp lý Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an toàn Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại Mở rộng mạng lưới hợp lý Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng Tuyên truyền quảng bá sản phẩm Xây dựng hình ảnh ngân hàng Tham gia bảo hiểm tiền gửi 3 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Các loại nguồn vốn huy động Tiền gửi Không kỳ hạn Có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Không kỳ hạn Có kỳ hạn Phát hành các GTCG (kỳ phiếu, trái phiếu, CDs) Phát hành ngang giá Phát hành có chiết khấu Phát hành có phụ trội Vốn đi vay Vay tại thị trường liên ngân hàng Vay của NHNN Vay của nước ngoài 4 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Tài khoản sử dụng khoả TK421: Tiền gửi của KH trong nước bằng VND (Dư có) TK422: Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ (Dư có) TK423: Tiền gửi tiết kiệm bằng VND (Dư có) TK424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ & vàng (Dư có) TK431: Mệnh giá GTCG bằng đồng Việt nam (Dư có) TK434: Mệnh giá GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có) TK432: Chiết khấu GTCG bằng VND (Dư nợ) TK435: Chiết khấu GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư nợ) TK433: Phụ trội GTCG bằng VND (Dư có) TK436: Phụ trội GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có) TK49 : Lãi & phí phải trả cho tiền gửi (Dư có) TK388: Chi phí chờ phân bổ (Dư nợ) TK801: Chi phí trả lãi tiền gửi (Dư nợ) TK803: Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá (Dư nợ) TK1011/1031: TM tại quỹ bằng VNĐ/bằng ngoại tệ (Dư nợ) 5 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Kết cấu tài khoản 42 42 KếtNội dung: Dùng để phản ánh số tiền mà khách hàngđang gửi tại NH Tài khoản 42Khách hàng rút tiền Khách hàng gửi tiền Dư Có: Số tiền KH đang gửi tại NH 6 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Kết cấu tài khoản 431/434Nội dung: Phản ánh giá trị GTCG phát hành theomệnh giá và việc thanh toán GTCG đáo hạn trong kỳ Tài khoản 431/434 Mệnh giá GTCG Thanh toán GTCG (khi Phát hành) (khi Đáo hạn) Dư có: GTCG mà TCTD đang phát hành 7 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Kết cấu tài khoản 432/435Nội dung: Phản ánh giá trị chiết khấu GTCG phát sinhkhi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG cóchiết khấu và việc phân bổ giá trị chiết khấu trong kỳ Tài khoản 432/435 Chiết khấu GTCG Phân bổ chiết khấu phát sinh trong kỳ GTCG trong kỳ (khi Phát hành) (Định kỳ) Dư Nợ: Chiết khấu GTCG chưa phân bổ trong kỳ 8 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước Kết cấu tài khoản 433/436 433 KếtNội dung: Phản ánh giá trị phụ trội GTCG phát sinhkhi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG cóphụ trội và việc phân bổ giá trị phụ trội trong kỳ Tài khoản 433/436 Phụ trội GTCG Phân bổ phụ trội phát sinh trong kỳ GTCG trong kỳ (khi Phát hành) (Định kỳ) Dư Có: Phụ trội GTCG chưa phân bổ trong kỳ 9 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
slide bài giảng công nghệ kiến thức thương mại giáo dục đại học slide toán kinh tế đề cương ôn tập câu hỏi trắc nghiệmGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 218 1 0
-
171 trang 213 0 0
-
Chuyển đổi số trong giáo dục đại học – Tác động và giải pháp
7 trang 208 0 0 -
27 trang 192 0 0
-
Sử dụng Chat GPT làm công cụ hỗ trợ trong việc dạy và học ngành truyền thông
6 trang 168 1 0 -
Tìm hiểu chương trình đào tạo ngành Điện tử - Viễn thông hệ đại học: Phần 2
174 trang 156 0 0 -
Giải pháp để phát triển chuyển đổi số trong giáo dục đại học tại Việt Nam hiện nay
10 trang 155 0 0 -
200 trang 146 0 0
-
7 trang 139 0 0
-
Tiểu luận: So sánh giáo dục nghề nghiệp Hàn Quốc-Việt Nam
0 trang 136 0 0