Danh mục

So sánh đối chiếu thành tố đứng trước danh từ trung tâm trong tiếng Anh và tiếng Việt

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 282.95 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này tập trung tìm hiểu khái niệm ngữ danh từ và các đặc điểm về mặt cấu trúc và ngữ nghĩa của các thành tố đứng trước danh từ trung tâm thuộc ngữ danh từ trong tiếng Anh và tiếng Việt, từ đó tìm ra sự tương đồng và khác biệt của các thành tố này khi kết hợp với danh từ trung tâm trong hai ngôn ngữ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh đối chiếu thành tố đứng trước danh từ trung tâm trong tiếng Anh và tiếng ViệtSè 11 (205)-2012ng«n ng÷ & ®êi sèng25Ngo¹i ng÷ víi b¶n ng÷SO SÁNH ðỐI CHIẾU THÀNH TỐ ðỨNG TRƯỚCDANH TỪ TRUNG TÂMTRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆTA CONTRASTIVE ANALYSIS OF PRE - MODIFIERS IN THEENGLISH AND VIETNAMESE NOUN PHRASESl¹i thÞ ph−¬ng th¶o(ThS, Khoa tiÕng Anh, §HNN, §HQGHN)AbstractThe high frequency in use of long noun phrases in English texts has caused a lot ofdifficulties for Vietnamese students in proper understanding those texts. The aim of thestudy is to figure out the semantic and syntactical similarities and differences between pre modifiers of English noun phrases and those of Vietnamese. Based on the result of the study,the author suggests some solutions to help Vietnamese students get better understanding ofpre - modifiers in long English and Vietnamese noun phrases so that they can use themaccurately and effectively.1. ðặt vấn ñềTrong rất nhiều khó khăn sinh viêntrường ðại học Khoa học Xã hội và Nhânvăn- ðại học Quốc gia Hà Nội gặp phải khihọc tiếng Anh, ngữ danh từ dài và phức tạpluôn là một thách thức ñối với họ, không chỉtrong giao tiếp bằng tiếng Anh mà cả khi họñọc các bài khoá trong giáo trình hoặc trongmột số tài liệu chuyên ngành bằng tiếngAnh. Khó khăn này nếu tồn tại trong mộtthời gian dài sẽ ảnh hưởng ñến ñộng cơ họctâp của sinh viên, hay nói cách khác họ sẽdần dần mất tự tin trong việc dùng tiếng Anhñể giao tiếp và từ ñó nản chí, hoặc có tâm líchán học.Trong phạm vi của nghiên cứu này, tácgiả mong muốn sẽ tập trung tìm hiểu kháiniệm ngữ danh từ và các ñặc ñiểm về mặtcấu trúc và ngữ nghĩa của các thành tố ñứngtrước danh từ trung tâm thuộc ngữ danh từtrong tiếng Anh và tiếng Việt, từ ñó tìm rasự tương ñồng và khác biệt của các thành tốnày khi kết hợp với danh từ trung tâm tronghai ngôn ngữ. Các kết luận từ sự so sánh ñốichiếu trên, cùng với kết quả khảo sát từ sinhviên, sẽ là cơ sở ñể các tác giả ñưa ra một sốgợi ý mang tính giải pháp nhằm giúp sinhviên giảm bớt các khó khăn khi dùng ngữdanh từ tiếng Anh.Nghiên cứu này ñược thực hiện theo cáchnhư sau:- Thu thập, phân tích và so sánh các tàiliệu liên quan ñến thành tố ñứng trước danhtừ trung tâm trong tiếng Anh và tiếng Việt.- Khảo sát khả năng sử dụng các thành tốñứng trước ngữ danh từ trong tiếng Anhthông qua bài kiểm tra. Bài kiểm tra ñượcthiết kế với ba dạng bài tập (dịch từ tiếngAnh sang tiếng Việt, dịch từ tiếng Việt sangtiếng Anh và sắp xếp các từ cho sẵn thành26ng«n ng÷ & ®êi sèngsè11 (205)-2012một cụm danh từ), phát cho 40 sinh viênñang học trình ñộ B2 (tương ñương trình ñộupper-intermediate). Kết quả bài kiểm tra sẽñược phân tích thông qua tần xuất các lỗixuất hiện trong bài làm, từ ñó ñưa ra kết luậnvề các khó khăn sinh viên gặp phải và ñềxuất giải pháp.2. Khảo sát và gợi ý giải pháp2.1. Sự giống và khác nhau của các thànhtố ñứng trước danh từ trung tâm trong tiếngViệt và tiếng AnhCấu trúc của các thành tố ñứng trước danh từ trung tâm trong cụm danh từ tiếng Anh:Close-system itemsDeterminers Predets.Post.dets.Từ hạn ñịnh Từ chỉ Từ ñứngñịnhsau danhtừ trungtâmAdjsTínhtừParticiplesPhân từCấu trúc của các thành tố ñứng trướcdanh từ trong cụm danh từ tiếng Việt:Từ chỉ Từchỉ Loại từtổng thể lượngTất cảnhữngcáiDanhtừbútTừ việc phân tích trên, nghiên cứu chỉ ranhững ñiểm giống nhau và khác nhau cơ bảngiữa các thành tố ñứng trước danh từ trungtâm trong tiếng Anh và tiếng Việt như sau:• Sự giống nhau- Về cấu trúc, cả hai nhóm thành tố ñềucó các từ chỉ tổng số (totality) và từ ñịnhlượng (quantifier):Ví dụ: Tất cảnhữngcái ghếTổng số từ ñịnh lượng danh từAllthechairsTổng số từ ñịnh lượng danh từ- Các từ chỉ số/ số lượng (cardinalnumerals) ñều có thể ñứng trước hoặc saudanh từVí dụ: Room 202 Phòng 20227 lessons 27 bài- Khi danh từ trung tâm ñược bổ nghĩabởi một danh từ, trật tự từ thể hiện các nghĩakhác nhau của cụm từ:Ví dụ: The race horse: con ngựa ñuaThe horse race: cuộc ñua ngựa- Sự thay ñổi về vị trí của tính từ ñứngtrước danh từ trong cụm từ tiếng Anh vàtiếng Việt sẽ dẫn ñến nghĩa khác nhau củacụm từ. ðiều này cũng ñúng với cách sửdụng của ñại từ chỉ ñịnh.Open-Class itemsGenetives NounsTừ chỉ sở DanhhữutừAdvsTrạngtừSentencesCâuHeadnounDanhtừtrungtâmVí dụ: The beautiful picture of my sister:bức tranh ñẹp của chị gái tôiThe picture of my beautiful sister: bứctranh của chị gái xinh ñẹp của tôiThe hat of that girl#That hat of the girlCái mũ của cô gái ñóCái mũ ñó của cô gái• Sự khác nhau- Số lượng thành tố ñứng trước danh từtrong cụm từ tiếng Anh nhiều hơn trong cụmtừ tiếng Việt.- Về vị trí của các thành tố ñứng trướcdanh từ:+ Tính từ: trong tiếng Anh thì tính từ bổnghĩa cho danh từ phải ñứng trước danh từ,trong khi trong tiếng Việt, tính từ ñứng saudanh từ.Ví dụ: The poor families – Những giañình nghèo+ Khi có hơn hai tính ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: