Danh mục

So sánh gây tê tủy sống bằng levobupivacain kết hợp fentanyl với levobupivacain kết hợp fentanyl và morphin trong phẫu thuật nội soi u phì đại tuyến tiền liệt

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 461.59 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm so sánh tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống (GTTS) bằng levobupivacain kết hợp fentanyl với levobupivacain kết hợp fentanyl và morphin trong phẫu thuật nội soi u phì đại tuyến tiền liệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh gây tê tủy sống bằng levobupivacain kết hợp fentanyl với levobupivacain kết hợp fentanyl và morphin trong phẫu thuật nội soi u phì đại tuyến tiền liệt TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 SO SÁNH GÂY TÊ TỦY SỐNG BẰNG LEVOBUPIVACAIN KẾT HỢP FENTANYL VỚI LEVOBUPIVACAIN KẾT HỢP FENTANYL VÀ MORPHIN TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI U PHÌ ĐẠI TUYẾN TIỀN LIỆT n n * n o n n* n n n * c c * TÓM TẮT Mục tiêu: so sánh tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống (GTTS) bằng levobupivacain kết hợp fentanyl với levobupivacain kết hợp fentanyl và morphin trong phẫu thuật nội soi u ph i tuyến ti n li t (UPĐTTL). Phương pháp: 70 b nh nhân (BN) > 60 tuổi c ch nh phẫu thuật nội soi c t UPĐTTL, chia ngẫu nhiên thành hai nh m: nh m I sử dụng 5 mg levobupivacain + 25 µg fentanyl và nh m II sử dụng 5 mg levobupivacain + 25 µg fentanyl + 100 µg morphin Theo d i và ánh giá th i gian h i phát tác dụng giảm au, th i gian c chế cảm giác ến T10, ch t lượng vô cảm trong mổ, c chế vận ộng, biến ổi huyết ộng, th i gian giảm au sau mổ và các tác dụng hông mong muốn Kết quả: 2 nh m u c hi u quả giảm au cao trong mổ, m c c chế cảm giác cao nh t tới T 8 Nh m phối hợp levobupivacain-fentanyl-morphin c th i gian giảm au sau mổ dài hơn c ngh a thống ê so với nh m levobupivacain-fentanyl (4,1 0,5 gi so với 21,3 3,8 gi ). Các tác dụng hông mong muốn g p với t l th p, thoáng qua Kết luận: TTS bằng h n hợp levobupivacain-fentayl-morphin c th i gian giảm au hi u quả dài hơn so với h n hợp levobupivacain-fentanyl trong phẫu thuật c t UPĐTTL. * Từ h a: U ph i lành t nh tuyến ti n li t; Levobupivacain; Fentanyl; Morphin; Ngư i cao tuổi COMPARISION INTRATHECAL LEVOBUPIVACAINE-FENTANYL MIXTURES WITH OR WITHOUT MORPHIN FOR TRANSURETHRAL RESECTION OF PROSTATE SUMMARY Objective: To compare effects of intrathecal levobupivacain-fentanyl with or without morphin for transurethral resection of prostate surgery. Methods: 70 patients ≥ 60 year of age undergoing transurethral resection of prostate surgery was assigned randomely into two groups: Group I: spinal anesthesia with 5 mg of levobupivacain and 25 µg of fentanyl mixtures and groups II: spinal anesthesia with 5 mg of levobupivacain and 25 µg of fentanyl and 100 µg of morphin mixtures. The characteristics of sensory and motor block, hemodynamic data, side effects were recorded. * Bệnh viện Quân y 103 ờ p ản ồ ( o espond n ): n n n (d k en103@ ma l.com) n ận b : 28/06/2014 p ản b n đán á b báo: 28/07/2014 b báo đ ợc đ n : 08/08/2014 169 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 Results: Both groups had a great analgesia effect during surgery, the highest level of sensory block was T8. Duration of analgesia effect was significantl longer in group II than group I (21.3 ± 3.8 hours vs 4.1 ± 0.5 hours). Side effects were in low rate and mild. Conclusion: Spinal anesthesia with levobupivacain-fentanyl-morphin mixtures had a longer duration of analgesia effect when we compare to levobupivacain-fentanyl mixtures for transurethral resection of prostate surgery. * Key words: Benign prostatic hypertrophy; Levobupivacain; Fentanyl; Morphin; The elderly. levobupivacain kết hợp fentanyl và morphin ĐẶT VẤN ĐỀ ây tê tủy sống là trong phẫu thuật nội soi UPĐTTL. thuật gây tê vùng ược áp dụng lâm sàng từ cuối thế Ngày nay, GTTS ược ch k 19. nh vô cảm phổ biến cho phẫu thuật vùng bụng dưới, chi dưới, sản hoa và tiết ni u, trong B nh l UPĐTTL là b nh thư ng g p ngư i cao tuổi và ược vô cảm bằng GTTS phẫu Đây là nh m BN c nhi u b nh phối hợp như b nh tim m ch, hô h p, ái tháo ư ng… Do hư ng lên huyết h nm c , h n chế ảnh ộng và hô h p, cần giới TTS bằng cách giảm li u thuốc tê ối h nh bupivacain với ưu i m ổn ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 70 BN > 60 tuổi c ch nh phẫu thuật nội soi c t UPĐTTL, ược vô cảm bằng GTTS t i Khoa Gây mê - B nh vi n Quân y 103 từ tháng 10 - 2013 ến 4 - 2014. + Tiêu chuẩn chọn BN: phân lo i ASA I ASA III; ồng với phương pháp GTTS. + Tiêu chuẩn lo i trừ: BN từ chối tham gia và phối hợp với thuốc nh m opioid 4 Levobupivacain là của 2 phương pháp vô cảm. c ch nh vô cảm trong phẫu thuật nội soi UPĐTTL thuật c t u nội soi 5 - So sánh các tác dụng không mong muốn ơn của nh huyết ộng, nghiên c u; chống ch nh GTTS; d ng với thuốc levobupivacain, fentanyl, morphin. t tác dụng phụ hông mong muốn hơn nên r t + Tiêu chuẩn ưa ra hỏi nghiên c u: BN th ch hợp GTTS trong phẫu thuật cho BN cao tai biến, biến ch ng phẫu thuật, hông thu thập tuổi. Vi t Nam, levobupivacain ược sử ủ ch tiêu nghiên c u. dụng từ năm 2010. Tuy nhiên, chưa c 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. nghiên c u Thử nghi m lâm sàng, c so sánh BN bốc ánh giá hi u quả vô cảm của phối hợp levobupivacain-fentanyl với morphin trong GTTS cho phẫu thuật nội soi c t UPĐTTL. V vậy, chúng tôi tiến hành nghiên c u tài với mục tiêu: - So sánh tác dụng vô cảm của GTTS bằng levobupivacain 170 kết hợp fentanyl với thăm ngẫu nhiên vào 2 nh m nghiê ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: