![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
So sánh kết quả thụ tinh trong ống nghiệm hiến nhận noãn giữa 2 nhóm kích thích buồng trứng bằng phác đồ đối vận và phác đồ dài
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 306.60 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh kết quả kích thích buồng trứng người hiến noãn giữa hai phác đồ đối vận và phác đồ dài và so sánh kết quả thụ tinh trong ống nghiệm giữa hai nhóm phác đồ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả thụ tinh trong ống nghiệm hiến nhận noãn giữa 2 nhóm kích thích buồng trứng bằng phác đồ đối vận và phác đồ dài HỒ SỸ HÙNG, NGUYỄN VIẾT NAMPHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH SO SÁNH KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM HIẾN NHẬN NOÃN GIỮA 2 NHÓM KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG BẰNG PHÁC ĐỒ ĐỐI VẬN VÀ PHÁC ĐỒ DÀI Hồ Sỹ Hùng, Nguyễn Viết Nam Trường Đại học Y Hà Nội Từ khoá: ivf, hiến noãn, phác Tóm tắt đồ đối vận, phác đồ dài. Mục tiêu: 1) So sánh kết quả kích thích buồng trứng người hiến noãn Keywords: invitro fertilization, oocyte donner, antagonist giữa hai phác đồ đối vận và phác đồ dài và 2) So sánh kết quả thụ tinh protocol, long protocol. trong ống nghiệm giữa hai nhóm phác đồ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu mô tả 200 trường hợp hiến nhận noãn gồm 76 trường hợp KTBT bằng phác đồ dài và 124 trường hợp KTBT bằng phác đồ đối vận. Kết quả và bàn luận: nghiên cứu cho thấy đặc điểm đối tượng nghiên cứu hai nhóm tương đồng nhau, số noãn trung bình nhóm phác đồ dài là 13,68 ± 6,5 và nhóm phác đồ đối vận là 14,32 ± 7,5, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Tỷ lệ thụ tinh nhóm phác đồ dài là 95,11% và nhóm phác đồ đối vận là 96,50%. Số phôi trung bình nhóm phác đồ dài là 9,24 ± 4,9 noãn và nhóm phác đồ đối vận là 9,81± 5,6 noãn. Số phôi chuyển trung bình nhóm phác đồ dài là 3,14± 0,7 và nhóm phác đồ đối vận là 3,09 ± 0,6. Tỷ lệ có thai nhóm phác đồ dài 63,2% và nhóm phác đồ đối vận là 50,0%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Kết luận: kết quả kích thích buồng trứng người hiến noãn bằng phác đồ đối vận và phác đồ dài tương đương nhau. Số phôi trung bình, tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ có thai nhóm phác đồ đối vận tương đương nhóm phác đồ dài. Kích thích buồng trứng bằng phác đồ đối vận làm giảm gánh nặng cho người hiến noãn hơn là bằng phác đồ dài. Từ khóa: ivf, hiến noãn, phác đồ đối vận, phác đồ dài. Abstract COMPARITION RESULTS OF IN VITRO Tác giả liên hệ (Corresponding author): FERTILIZATION OF OOCYTE DONATION Hồ Sỹ Hùng, BETWEEN LONG AND ANTAGONIST OVARIAN email: hohungsy@gmail.com Ngày nhận bài (received): xx/xx/2016 HYPERSTIMULATION GROUPS Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Objectives: 1) compare the results of ovarian stimulation of oocyte xx/xx/2016 donors between long and antagonist protocol and 2) Compare the Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả thụ tinh trong ống nghiệm hiến nhận noãn giữa 2 nhóm kích thích buồng trứng bằng phác đồ đối vận và phác đồ dài HỒ SỸ HÙNG, NGUYỄN VIẾT NAMPHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH SO SÁNH KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM HIẾN NHẬN NOÃN GIỮA 2 NHÓM KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG BẰNG PHÁC ĐỒ ĐỐI VẬN VÀ PHÁC ĐỒ DÀI Hồ Sỹ Hùng, Nguyễn Viết Nam Trường Đại học Y Hà Nội Từ khoá: ivf, hiến noãn, phác Tóm tắt đồ đối vận, phác đồ dài. Mục tiêu: 1) So sánh kết quả kích thích buồng trứng người hiến noãn Keywords: invitro fertilization, oocyte donner, antagonist giữa hai phác đồ đối vận và phác đồ dài và 2) So sánh kết quả thụ tinh protocol, long protocol. trong ống nghiệm giữa hai nhóm phác đồ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu mô tả 200 trường hợp hiến nhận noãn gồm 76 trường hợp KTBT bằng phác đồ dài và 124 trường hợp KTBT bằng phác đồ đối vận. Kết quả và bàn luận: nghiên cứu cho thấy đặc điểm đối tượng nghiên cứu hai nhóm tương đồng nhau, số noãn trung bình nhóm phác đồ dài là 13,68 ± 6,5 và nhóm phác đồ đối vận là 14,32 ± 7,5, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Tỷ lệ thụ tinh nhóm phác đồ dài là 95,11% và nhóm phác đồ đối vận là 96,50%. Số phôi trung bình nhóm phác đồ dài là 9,24 ± 4,9 noãn và nhóm phác đồ đối vận là 9,81± 5,6 noãn. Số phôi chuyển trung bình nhóm phác đồ dài là 3,14± 0,7 và nhóm phác đồ đối vận là 3,09 ± 0,6. Tỷ lệ có thai nhóm phác đồ dài 63,2% và nhóm phác đồ đối vận là 50,0%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Kết luận: kết quả kích thích buồng trứng người hiến noãn bằng phác đồ đối vận và phác đồ dài tương đương nhau. Số phôi trung bình, tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ có thai nhóm phác đồ đối vận tương đương nhóm phác đồ dài. Kích thích buồng trứng bằng phác đồ đối vận làm giảm gánh nặng cho người hiến noãn hơn là bằng phác đồ dài. Từ khóa: ivf, hiến noãn, phác đồ đối vận, phác đồ dài. Abstract COMPARITION RESULTS OF IN VITRO Tác giả liên hệ (Corresponding author): FERTILIZATION OF OOCYTE DONATION Hồ Sỹ Hùng, BETWEEN LONG AND ANTAGONIST OVARIAN email: hohungsy@gmail.com Ngày nhận bài (received): xx/xx/2016 HYPERSTIMULATION GROUPS Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Objectives: 1) compare the results of ovarian stimulation of oocyte xx/xx/2016 donors between long and antagonist protocol and 2) Compare the Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Phác đồ đối vận Phác đồ dài Buồng trứng người hiến noãnTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 220 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 203 0 0 -
6 trang 202 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 198 0 0 -
8 trang 195 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 195 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 193 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 188 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 178 0 0