So sánh thời gian sống của các bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ không di căn và di căn tại các cơ quan khác nhau
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 566.28 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư phổi tế bào nhỏ là căn bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng và sức khỏe con người. Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá các yếu tố nguy cơ của di căn và ảnh hưởng của di căn tại các cơ quan khác nhau đến thời gian sống thêm ở bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh thời gian sống của các bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ không di căn và di căn tại các cơ quan khác nhau TNU Journal of Science and Technology 226(05): 214 - 221COMPARISON OF SURVIVAL TIME BETWEEN SMALL CELL LUNG CANCERPATIENTS WITHOUT AND WITH METASTASIS IN DIFFERENT ORGANSHoang Tien Manh1*, Nguyen Thi Thanh21Vietnam Military Medical University, 2E Hospital ARTICLE INFO ABSTRACT Received: 01/4/2021 Small cell lung cancer is a dangerous disease threatening human life and health. This study was performed to evaluate the risk factors for Revised: 28/4/2021 distant metastasis and the effect of metastasis in different organs on Published: 29/4/2021 survival in the patient. Patient data were collected from SEER database between 2010-2016. A retrospective study design was usedKEYWORDS in this study. 4933 patients were screened for analysis, of which 2316 patients had metastases, accounting for 46.9%. During follow-up,Tumor 3990 (80.9%) of patients died, of which 3707 (92.9%) died from lungSmall cell lung cancer cancer, only 283 (17.1%) died from diseases or causes. Whether or not the patient had metastasis was closely related to age, sex, stage T-Metastasis stage, N-stage, surgery of primary site, and radiation therapySurvival time (P lung metastasis > bone metastasis, brain metastasis, liver metastasis > multi-organ metastasis.SO SÁNH THỜI GIAN SỐNG CỦA CÁC BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI TẾBÀO NHỎ KHÔNG DI CĂN VÀ DI CĂN TẠI CÁC CƠ QUAN KHÁC NHAUHoàng Tiến Mạnh1*, Nguyễn Thị Thanh21Học viện Quân y, 2Bệnh viện E THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT Ngày nhận bài: 01/4/2021 Ung thư phổi tế bào nhỏ là căn bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng và sức khỏe con người. Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá Ngày hoàn thiện: 28/4/2021 các yếu tố nguy cơ của di căn và ảnh hưởng của di căn tại các cơ Ngày đăng: 29/4/2021 quan khác nhau đến thời gian sống thêm ở bệnh nhân. Dữ liệu bệnh nhân được thu thập từ cơ sở dữ liệu SEER trong khoảng 2010-2016.TỪ KHÓA Phương pháp nghiên cứu hồi cứu được sử dụng để khảo sát. 4933 bệnh nhân được sàng lọc để tiến hành phân tích, trong đó 2316 bệnhUng bướu nhân có di căn, chiếm 46,9%. Trong thời gian theo dõi có 3990Ung thư phổi tế bào nhỏ (80,9%) bệnh nhân tử vong; trong đó, 3707 (92,9%) tử vong do ung thư phổi, chỉ có 283 (17,1%) tử vong vì các bệnh hoặc nguyên nhânDi căn khác. Việc bệnh nhân có di căn hay không có liên quan chặt chẽ đếnThời gian sống thêm tuổi, giới tính, giai đoạn T, giai đoạn N, phẫu thuật ung thư nguyênXạ trị phát và xạ trị (P di căn phổi > di căn xương, di căn não, di căn gan > di căn đa cơ quan.* Corresponding author. Email: tienmanhhoang@outlook.comhttp://jst.tnu.edu.vn 214 Email: jst@tnu.edu.vn TNU Journal of Science and Technology 226(05): 214 - 2211. Đặt vấn đề Ung thư phổi là dạng ung thư ác tính có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong cao nhất thế giới đối với cảnam và nữ, cướp đi sự sống nhiều hơn cả của 3 dạng ung thư đứng sau là ung thư tuyến tiền liệt,ung thư vú và ung thư đại tràng cộng lại [1]. Tỷ lệ tử vong sau 1 năm và sau 5 năm sau khi chẩnđoán ở bệnh nhân ung thư phổi lần lượt là trên 50% và 80% [2]. Theo mô bệnh học, ung thư phổicó hai nhóm chính là Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) và Ung thư phổi tế bào nhỏ(UTPTBN) [3]. Trong tất cả các bệnh nhân mắc ung thư phổi, UTPKTBN chiếm đến 80% [3], tuy nhiên trongnhững năm gần đây việc điều trị bệnh này đã có sự thay đổi đáng kể bằng các liệu pháp như liệupháp nhắm trúng đích và liệu pháp miễn dịch. Trong khi đó, UTPTBN tuy chỉ chiếm 15%-20%trong tổng số các ung thư phổi, nhưng do có đặc điểm tiến triển nhanh, dễ xảy ra di căn, thườngđược phát hiện muộn, hơn nữa việc điều trị hiện nay chưa có những thay đổi mang tính đột biếnvà có ít lựa chọn [4], vì vậy thường gây khó khăn trong điều trị cho bác sĩ và đem lại kết quả xấucho bệnh nhân. Phổi, gan, xương, não là những cơ quan dễ xảy ra di căn ở ung thư phổi [5]. Đã có nhiềunghiên cứu đánh giá thời gian sống thêm của bệnh nhân UTPTBN có di căn đến từng cơ quannày. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ liệu có sự khác biệt giữa thời gian sống thêm ở mỗi trường hợp haykhông. Vì vậy, nghiên cứu này được tiến hành để khảo sát các yếu tố nguy cơ của di căn, đồngthời so sánh thời gian sống thêm toàn bộ ở các nhóm bệnh nhân UTPTBN có di căn phổi, gan,xương và não.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu2.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trên các bệnh nhân từ cơ sở dữ liệu (CSDL) “Giám sát, Dịch tễhọc và Kết quả Cuối cùng” (Surveillance, Epidemiology, and End Results, SEER) từ tháng01/2010 đến tháng 12/2016. CSDL SEER do Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ (National CancerInstitute) xây dựng, được hỗ trợ bởi Chương trình nghiên cứu giám sát trong Bộ phận Kiểm soátung thư và khoa học dân số của Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ. Đây là một ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh thời gian sống của các bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ không di căn và di căn tại các cơ quan khác nhau TNU Journal of Science and Technology 226(05): 214 - 221COMPARISON OF SURVIVAL TIME BETWEEN SMALL CELL LUNG CANCERPATIENTS WITHOUT AND WITH METASTASIS IN DIFFERENT ORGANSHoang Tien Manh1*, Nguyen Thi Thanh21Vietnam Military Medical University, 2E Hospital ARTICLE INFO ABSTRACT Received: 01/4/2021 Small cell lung cancer is a dangerous disease threatening human life and health. This study was performed to evaluate the risk factors for Revised: 28/4/2021 distant metastasis and the effect of metastasis in different organs on Published: 29/4/2021 survival in the patient. Patient data were collected from SEER database between 2010-2016. A retrospective study design was usedKEYWORDS in this study. 4933 patients were screened for analysis, of which 2316 patients had metastases, accounting for 46.9%. During follow-up,Tumor 3990 (80.9%) of patients died, of which 3707 (92.9%) died from lungSmall cell lung cancer cancer, only 283 (17.1%) died from diseases or causes. Whether or not the patient had metastasis was closely related to age, sex, stage T-Metastasis stage, N-stage, surgery of primary site, and radiation therapySurvival time (P lung metastasis > bone metastasis, brain metastasis, liver metastasis > multi-organ metastasis.SO SÁNH THỜI GIAN SỐNG CỦA CÁC BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI TẾBÀO NHỎ KHÔNG DI CĂN VÀ DI CĂN TẠI CÁC CƠ QUAN KHÁC NHAUHoàng Tiến Mạnh1*, Nguyễn Thị Thanh21Học viện Quân y, 2Bệnh viện E THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT Ngày nhận bài: 01/4/2021 Ung thư phổi tế bào nhỏ là căn bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng và sức khỏe con người. Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá Ngày hoàn thiện: 28/4/2021 các yếu tố nguy cơ của di căn và ảnh hưởng của di căn tại các cơ Ngày đăng: 29/4/2021 quan khác nhau đến thời gian sống thêm ở bệnh nhân. Dữ liệu bệnh nhân được thu thập từ cơ sở dữ liệu SEER trong khoảng 2010-2016.TỪ KHÓA Phương pháp nghiên cứu hồi cứu được sử dụng để khảo sát. 4933 bệnh nhân được sàng lọc để tiến hành phân tích, trong đó 2316 bệnhUng bướu nhân có di căn, chiếm 46,9%. Trong thời gian theo dõi có 3990Ung thư phổi tế bào nhỏ (80,9%) bệnh nhân tử vong; trong đó, 3707 (92,9%) tử vong do ung thư phổi, chỉ có 283 (17,1%) tử vong vì các bệnh hoặc nguyên nhânDi căn khác. Việc bệnh nhân có di căn hay không có liên quan chặt chẽ đếnThời gian sống thêm tuổi, giới tính, giai đoạn T, giai đoạn N, phẫu thuật ung thư nguyênXạ trị phát và xạ trị (P di căn phổi > di căn xương, di căn não, di căn gan > di căn đa cơ quan.* Corresponding author. Email: tienmanhhoang@outlook.comhttp://jst.tnu.edu.vn 214 Email: jst@tnu.edu.vn TNU Journal of Science and Technology 226(05): 214 - 2211. Đặt vấn đề Ung thư phổi là dạng ung thư ác tính có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong cao nhất thế giới đối với cảnam và nữ, cướp đi sự sống nhiều hơn cả của 3 dạng ung thư đứng sau là ung thư tuyến tiền liệt,ung thư vú và ung thư đại tràng cộng lại [1]. Tỷ lệ tử vong sau 1 năm và sau 5 năm sau khi chẩnđoán ở bệnh nhân ung thư phổi lần lượt là trên 50% và 80% [2]. Theo mô bệnh học, ung thư phổicó hai nhóm chính là Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) và Ung thư phổi tế bào nhỏ(UTPTBN) [3]. Trong tất cả các bệnh nhân mắc ung thư phổi, UTPKTBN chiếm đến 80% [3], tuy nhiên trongnhững năm gần đây việc điều trị bệnh này đã có sự thay đổi đáng kể bằng các liệu pháp như liệupháp nhắm trúng đích và liệu pháp miễn dịch. Trong khi đó, UTPTBN tuy chỉ chiếm 15%-20%trong tổng số các ung thư phổi, nhưng do có đặc điểm tiến triển nhanh, dễ xảy ra di căn, thườngđược phát hiện muộn, hơn nữa việc điều trị hiện nay chưa có những thay đổi mang tính đột biếnvà có ít lựa chọn [4], vì vậy thường gây khó khăn trong điều trị cho bác sĩ và đem lại kết quả xấucho bệnh nhân. Phổi, gan, xương, não là những cơ quan dễ xảy ra di căn ở ung thư phổi [5]. Đã có nhiềunghiên cứu đánh giá thời gian sống thêm của bệnh nhân UTPTBN có di căn đến từng cơ quannày. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ liệu có sự khác biệt giữa thời gian sống thêm ở mỗi trường hợp haykhông. Vì vậy, nghiên cứu này được tiến hành để khảo sát các yếu tố nguy cơ của di căn, đồngthời so sánh thời gian sống thêm toàn bộ ở các nhóm bệnh nhân UTPTBN có di căn phổi, gan,xương và não.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu2.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trên các bệnh nhân từ cơ sở dữ liệu (CSDL) “Giám sát, Dịch tễhọc và Kết quả Cuối cùng” (Surveillance, Epidemiology, and End Results, SEER) từ tháng01/2010 đến tháng 12/2016. CSDL SEER do Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ (National CancerInstitute) xây dựng, được hỗ trợ bởi Chương trình nghiên cứu giám sát trong Bộ phận Kiểm soátung thư và khoa học dân số của Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ. Đây là một ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư phổi tế bào nhỏ Di căn xương Di căn não Di căn gan Di căn đa cơ quanGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm di căn xương ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt di căn xương
4 trang 22 0 0 -
7 trang 19 0 0
-
Đặc điểm ung thư vú di căn xương
7 trang 16 0 0 -
12 trang 16 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư vú có di căn não
5 trang 16 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm di căn xương ở bệnh nhân ung thư được xạ hình xương tại Bệnh viện Thanh Nhàn
6 trang 16 0 0 -
10 trang 15 0 0
-
5 trang 15 0 0
-
11 trang 13 0 0
-
Đánh giá phân bố của 18Fluorine-Sodium fluoride trên chuột thực nghiệm
4 trang 13 0 0