SQL Server 2000 : Các câu lệnh truy vấn dữ liệu Lệnh SELECT FROM – Phần 1
Số trang: 39
Loại file: doc
Dung lượng: 525.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lập trình trong Transaction-SQL chủ yếu là bạn sử dụngcác câu lệnh truy vấn và kết hợp với cấu trúc điều khiển thíchhợp cùng các biến đã được khai báo để thực hiện các hànhđộng thích hợp cho việc cập nhật dữ liệu vào bên trong cơ sởdữ liệu.Các lệnh truy vấn thường dùng như thêm dòng dữ liệu mớivào bảng, xóa các dòng dữ liệu đang có trong bảng, thay đổi giá trị các cột dữ liệu bêntrong bảng, chọn lựa các dòng dữ liệu từ các bảng cần thiết. Tuy nhiên đối với cúpháp đầy đủ của lệnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SQL Server 2000 : Các câu lệnh truy vấn dữ liệu Lệnh SELECT FROM – Phần 1 -1-SQL Server 2000 : Các câu lệnh truy vấn dữ liệu -Lệnh SELECT FROM – Phần 1 Lập trình trong Transaction-SQL chủ yếu là bạn s ử dụng các câu lệnh truy vấn và kết hợp với cấu trúc điều khiển thích hợp cùng các biến đã được khai báo để th ực hiện các hành động thích hợp cho việc cập nhật dữ liệu vào bên trong cơ sở dữ liệu. Các lệnh truy vấn thường dùng như thêm dòng dữ liệu m ớivào bảng, xóa các dòng dữ liệu đang có trong bảng, thay đ ổi giá tr ị các c ột d ữ li ệu bêntrong bảng, chọn lựa các dòng dữ liệu từ các bảng c ần thi ết. Tuy nhiên đ ối v ới cúpháp đầy đủ của lệnh SELECT rất phức tạp và khó nhớ vì thế sẽ h ướng d ẫn b ạnriêng rẽ theo từng thành phần khác nhau nhằm giúp bạn dễ hiểu, dễ nhớ.1/- Lệnh SELECT FROMÝ nghĩa hoạt động của câu lệnh SELECT FROM dùng để cho phép bạn có th ể ch ọnlựa các dữ liệu cần thiết từ một hoặc nhiều bảng có quan hệ bên trong một cơ sở dữliệu.Câu lệnh này thường được dùng nhiều bên trong Transaction-SQL. Tuy nhiên cũnggiống như cú pháp của lệnh CREATE TABLE, bạn vẫn có th ể sử d ụng cùng lúc đ ồngthời đầy đủ các mệnh đề của lệnh SELECT FROM.1.1/- Lệnh SELECT FROM đơn giản :Với cú pháp SELECT FROM bên dưới cho phép bạn có thể chọn ra dữ li ệu c ủa cáccột hiện có bên trong một bảng. Với cú pháp này tên các c ột phải đ ược ch ỉ đ ịnh rõràng.Cú pháp :Trong đó :• Dang sách các cột : là tên các cột hiện đang có bên trong bảng mà b ạn c ần l ấy d ữliệu.• Tên bảng : tên bảng cần hiển thị dữ liệu. -2-Ví dụ :Để hiển thị thông tin của các vật tư trong bảng VATTU gồm những c ột : mã v ật t ư,tên vật tư. Bạn thực hiện câu lệnh sau :Kết quả truy vấn trả về :1.2/- Mệnh đề sắp xếp dữ liệu :Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề ORDER BY cho phép b ạn cóthể lấy dữ liệu của các cột bên trong một bảng, sau đó sắp xếp lại dữ li ệu theo th ứ t ựchỉ định là tăng hoặc giảm.Cú pháp :Trong đó :• Tên cột sắp xếp : là tên cột được sắp xếp dữ liệu. Thứ tự ưu tiên sắp xếp các cộtdữ liệu từ trái sang phải và mặc định theo thứ tự tăng dần.• Từ khóa DESC : dùng chỉ thay đổi thứ tự sắp xếp là giảm dần. Mặc định thứ tự sắpxếp là tăng dần. -3-Ví dụ :Để hiển thị thông tin của các vật tư trong bảng VATTU gồm những c ột : mã v ật t ư,tên vật tư, phần trăm có sắp xếp dữ liệu theo cột tỷ lệ phần trăm tăng dần. Bạn thựchiện câu lệnh SELECT FROM như sau :Kết quả truy vấn trả về :1.3/- Mệnh đề chọn các dòng dữ liệu :Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề WHERE cho phép bạn có thểlọc các dòng dữ liệu bên trong một bảng phải thỏa đi ều ki ện đưa ra trong m ệnh đ ềWHERE.Cú pháp :Trong đó : -4-• Từ khóa DISTINCT : dùng để chỉ định truy vấn chỉ chọn ra các dòng dữ liệu duynhất, không trùng lắp dữ liệu.• Từ khóa TOP : dùng để chỉ định truy vấn chỉ chọn ra chính xác bao nhiêu dòng d ữliệu đầu tiên. Nếu có thêm từ khóa PERCENT đi kèm theo thì truy v ấn ch ỉ ch ọn ra baonhiêu phần trăm mẫu tin đầu tiên, lúc bấy giờ con số mà bạn chỉ định phải n ằm trongphạm vi từ 0 đến 100. Thông thường khi sử dụng từ khóa TOP thì b ạn s ẽ k ết h ợpmệnh đề ORDER BY để sắp xếp lại dữ liệu theo một thứ tự nào đó.• Điều kiện lọc : là điều kiện chỉ định việc lọc ra các mẫu tin bên trong bảng. Thôngthường là một biểu thức luận lý.Ví dụ :Để hiển thị toàn bộ thông tin của các vật tư trong bảng VATTU sao cho ch ỉ ch ọn racác vật tư có đơn vị tính Cái. Bạn thực hiện câu lệnh SELECT FROM như sau :Ký hiệu * trong ví dụ này là đại diện cho tất c ả các cột có bên trong b ảng. K ết qu ảtruy vấn trả về :Ví dụ :Giống như ví dụ trên nhưng bạn chỉ muốn chọn ra vật tư đầu tiên có tỷ lệ phần trămcao nhất. Bạn thực hiện câu lệnh SELECT FROM có kết hợp mệnh đề TOP như sau : -5-Kết quả truy vấn trả về :Đối với các người sử dụng ngôn ngữ SQL cũ trước đây, m ệnh đ ề WHERE còn giúphọ có thể liên kết dữ liệu của nhiều bảng có quan hệ trong các truy vấn lấy dữ liệu từnhiều bảng khác nhau.Cú pháp :Trong đó :• Mệnh đề liên kết : thông thường dùng để chỉ định các cột có quan hệ chung c ủagiữa hai bảng tham chiếu trong truy vấn, có dạng như sau :• Tên_bảng1.Tên_cột = Tên_bảng2.Tên_cộtVí dụ :Để hiển thị thông tin của các đơn đặt hàng trong bảng DONDH kèm theo c ột h ọ têncủa nhà cung cấp tương ứng trong bảng NHACC và sắp xếp d ữ li ệu hi ển th ị theo th ứtự mã nhà cung cấp tăng dần. Bạn thực hiện lệnh SELECT FROM như sau :Kết quả truy vấn trả về : ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SQL Server 2000 : Các câu lệnh truy vấn dữ liệu Lệnh SELECT FROM – Phần 1 -1-SQL Server 2000 : Các câu lệnh truy vấn dữ liệu -Lệnh SELECT FROM – Phần 1 Lập trình trong Transaction-SQL chủ yếu là bạn s ử dụng các câu lệnh truy vấn và kết hợp với cấu trúc điều khiển thích hợp cùng các biến đã được khai báo để th ực hiện các hành động thích hợp cho việc cập nhật dữ liệu vào bên trong cơ sở dữ liệu. Các lệnh truy vấn thường dùng như thêm dòng dữ liệu m ớivào bảng, xóa các dòng dữ liệu đang có trong bảng, thay đ ổi giá tr ị các c ột d ữ li ệu bêntrong bảng, chọn lựa các dòng dữ liệu từ các bảng c ần thi ết. Tuy nhiên đ ối v ới cúpháp đầy đủ của lệnh SELECT rất phức tạp và khó nhớ vì thế sẽ h ướng d ẫn b ạnriêng rẽ theo từng thành phần khác nhau nhằm giúp bạn dễ hiểu, dễ nhớ.1/- Lệnh SELECT FROMÝ nghĩa hoạt động của câu lệnh SELECT FROM dùng để cho phép bạn có th ể ch ọnlựa các dữ liệu cần thiết từ một hoặc nhiều bảng có quan hệ bên trong một cơ sở dữliệu.Câu lệnh này thường được dùng nhiều bên trong Transaction-SQL. Tuy nhiên cũnggiống như cú pháp của lệnh CREATE TABLE, bạn vẫn có th ể sử d ụng cùng lúc đ ồngthời đầy đủ các mệnh đề của lệnh SELECT FROM.1.1/- Lệnh SELECT FROM đơn giản :Với cú pháp SELECT FROM bên dưới cho phép bạn có thể chọn ra dữ li ệu c ủa cáccột hiện có bên trong một bảng. Với cú pháp này tên các c ột phải đ ược ch ỉ đ ịnh rõràng.Cú pháp :Trong đó :• Dang sách các cột : là tên các cột hiện đang có bên trong bảng mà b ạn c ần l ấy d ữliệu.• Tên bảng : tên bảng cần hiển thị dữ liệu. -2-Ví dụ :Để hiển thị thông tin của các vật tư trong bảng VATTU gồm những c ột : mã v ật t ư,tên vật tư. Bạn thực hiện câu lệnh sau :Kết quả truy vấn trả về :1.2/- Mệnh đề sắp xếp dữ liệu :Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề ORDER BY cho phép b ạn cóthể lấy dữ liệu của các cột bên trong một bảng, sau đó sắp xếp lại dữ li ệu theo th ứ t ựchỉ định là tăng hoặc giảm.Cú pháp :Trong đó :• Tên cột sắp xếp : là tên cột được sắp xếp dữ liệu. Thứ tự ưu tiên sắp xếp các cộtdữ liệu từ trái sang phải và mặc định theo thứ tự tăng dần.• Từ khóa DESC : dùng chỉ thay đổi thứ tự sắp xếp là giảm dần. Mặc định thứ tự sắpxếp là tăng dần. -3-Ví dụ :Để hiển thị thông tin của các vật tư trong bảng VATTU gồm những c ột : mã v ật t ư,tên vật tư, phần trăm có sắp xếp dữ liệu theo cột tỷ lệ phần trăm tăng dần. Bạn thựchiện câu lệnh SELECT FROM như sau :Kết quả truy vấn trả về :1.3/- Mệnh đề chọn các dòng dữ liệu :Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề WHERE cho phép bạn có thểlọc các dòng dữ liệu bên trong một bảng phải thỏa đi ều ki ện đưa ra trong m ệnh đ ềWHERE.Cú pháp :Trong đó : -4-• Từ khóa DISTINCT : dùng để chỉ định truy vấn chỉ chọn ra các dòng dữ liệu duynhất, không trùng lắp dữ liệu.• Từ khóa TOP : dùng để chỉ định truy vấn chỉ chọn ra chính xác bao nhiêu dòng d ữliệu đầu tiên. Nếu có thêm từ khóa PERCENT đi kèm theo thì truy v ấn ch ỉ ch ọn ra baonhiêu phần trăm mẫu tin đầu tiên, lúc bấy giờ con số mà bạn chỉ định phải n ằm trongphạm vi từ 0 đến 100. Thông thường khi sử dụng từ khóa TOP thì b ạn s ẽ k ết h ợpmệnh đề ORDER BY để sắp xếp lại dữ liệu theo một thứ tự nào đó.• Điều kiện lọc : là điều kiện chỉ định việc lọc ra các mẫu tin bên trong bảng. Thôngthường là một biểu thức luận lý.Ví dụ :Để hiển thị toàn bộ thông tin của các vật tư trong bảng VATTU sao cho ch ỉ ch ọn racác vật tư có đơn vị tính Cái. Bạn thực hiện câu lệnh SELECT FROM như sau :Ký hiệu * trong ví dụ này là đại diện cho tất c ả các cột có bên trong b ảng. K ết qu ảtruy vấn trả về :Ví dụ :Giống như ví dụ trên nhưng bạn chỉ muốn chọn ra vật tư đầu tiên có tỷ lệ phần trămcao nhất. Bạn thực hiện câu lệnh SELECT FROM có kết hợp mệnh đề TOP như sau : -5-Kết quả truy vấn trả về :Đối với các người sử dụng ngôn ngữ SQL cũ trước đây, m ệnh đ ề WHERE còn giúphọ có thể liên kết dữ liệu của nhiều bảng có quan hệ trong các truy vấn lấy dữ liệu từnhiều bảng khác nhau.Cú pháp :Trong đó :• Mệnh đề liên kết : thông thường dùng để chỉ định các cột có quan hệ chung c ủagiữa hai bảng tham chiếu trong truy vấn, có dạng như sau :• Tên_bảng1.Tên_cột = Tên_bảng2.Tên_cộtVí dụ :Để hiển thị thông tin của các đơn đặt hàng trong bảng DONDH kèm theo c ột h ọ têncủa nhà cung cấp tương ứng trong bảng NHACC và sắp xếp d ữ li ệu hi ển th ị theo th ứtự mã nhà cung cấp tăng dần. Bạn thực hiện lệnh SELECT FROM như sau :Kết quả truy vấn trả về : ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
truy vấn dữ liệu SQL server 2000 sử dụng SQL server 2000 hướng dẫn sử dụng SQL server 2000 tài liệu sử dụng SQL server 2000 cẩm nang sử dụng SQL server 2000Gợi ý tài liệu liên quan:
-
204 trang 129 1 0
-
Ngôn ngữ lập trình C# 2005 - Tập 4, Quyển 1: Lập trình cơ sở dữ liệu (Phần 1)
208 trang 126 0 0 -
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến
36 trang 118 1 0 -
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Trần Thiên Thành
130 trang 75 0 0 -
79 trang 63 0 0
-
110 trang 61 2 0
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
16 trang 56 0 0 -
183 trang 52 0 0
-
Giáo trình Thực hành Gis: Phần 1
73 trang 48 0 0 -
119 trang 47 1 0