![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Stress in longer words
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 147.55 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi thêm các tiền tố và hậu tố vào các từ gốc, dường như trọng âm câu không có gì thay đổi. Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những trường hợp đi “lệch” với nguyên tắc chung đó.
Trọng âm trong những từ dài tận cùng là –y: Trong những từ tận cùng là –y, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Stress in longer words Stress in longer words Khi thêm các tiền tố và hậu tố vào các từ gốc, dường như trọng âm câu không có gì thay đổi. Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những trường hợp đi “lệch” với nguyên tắc chung đó. Trọng âm trong những từ dài tận cùng là –y: Trong những từ tận cùng là –y, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên. Hãy xét các ví dụ dưới đây: Chú ý: Nếu thêm đuôi –ic vào sau những từ này, thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước –ic. Ví dụ: Photography -> Photographic Trong những từ chỉ các chuyên gia trong một lĩnh vực, trọng âm cũng tương tự như trọng âm trong những từ tận cùng là –y: Ví dụ: photography và photographer, climatology và climatologist Mời bạn nghe các ví dụ về tập hợp từ có trọng âm thay đổi dưới đây: photograph photography photographic economy economics economical national nationality nationalise nationalisation civil civility civilise civilisation Mời các bạn nghe các ví dụ dưới đây: At school, I hated science subjects like physics, chemistry and biology, you know, and ehm… I wasn’t very good at mathematics and things. I really liked subjects like history, geography, economics. Anyway, when I went to university, I wanted to do geology, but I couldn’t ‘cause I was no good at sciences, so in the end I did philosophy! Sẽ có rất nhiều cách để bạn thực hành đối với longer words, bạn có thể phát triển nhiều từ khác nhau từ một từ gốc để luyện phát âm, ví dụ như với từ believe, bạn có thể phát triển và thực hành cùng với believable, unbelievable, unbelieving, hay care cùng với careful, carefully, careless, carelessness, carer, caring, uncaring hoặc enjoy cùng với enjoyable, unenjoyable, enjoyment Hi vọng với phương pháp “Học một biết mười” cùng với những kiến thức căn bản mà Global Education giới thiệu, các bạn có thể trang bị cho mình mỗi ngày một tri thức mới và bổ ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Stress in longer words Stress in longer words Khi thêm các tiền tố và hậu tố vào các từ gốc, dường như trọng âm câu không có gì thay đổi. Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những trường hợp đi “lệch” với nguyên tắc chung đó. Trọng âm trong những từ dài tận cùng là –y: Trong những từ tận cùng là –y, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên. Hãy xét các ví dụ dưới đây: Chú ý: Nếu thêm đuôi –ic vào sau những từ này, thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước –ic. Ví dụ: Photography -> Photographic Trong những từ chỉ các chuyên gia trong một lĩnh vực, trọng âm cũng tương tự như trọng âm trong những từ tận cùng là –y: Ví dụ: photography và photographer, climatology và climatologist Mời bạn nghe các ví dụ về tập hợp từ có trọng âm thay đổi dưới đây: photograph photography photographic economy economics economical national nationality nationalise nationalisation civil civility civilise civilisation Mời các bạn nghe các ví dụ dưới đây: At school, I hated science subjects like physics, chemistry and biology, you know, and ehm… I wasn’t very good at mathematics and things. I really liked subjects like history, geography, economics. Anyway, when I went to university, I wanted to do geology, but I couldn’t ‘cause I was no good at sciences, so in the end I did philosophy! Sẽ có rất nhiều cách để bạn thực hành đối với longer words, bạn có thể phát triển nhiều từ khác nhau từ một từ gốc để luyện phát âm, ví dụ như với từ believe, bạn có thể phát triển và thực hành cùng với believable, unbelievable, unbelieving, hay care cùng với careful, carefully, careless, carelessness, carer, caring, uncaring hoặc enjoy cùng với enjoyable, unenjoyable, enjoyment Hi vọng với phương pháp “Học một biết mười” cùng với những kiến thức căn bản mà Global Education giới thiệu, các bạn có thể trang bị cho mình mỗi ngày một tri thức mới và bổ ích.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luyện giao tiếp tiếng anh cách phát âm chuẩn luyện âm chuẩn kỹ năng đọc tiếng anh kỹ năng nói tiếng anh cách đọc tiếng anhTài liệu liên quan:
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh: Phần 2
276 trang 297 0 0 -
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành quan hệ quốc tế: Phần 1
87 trang 275 1 0 -
Đề cương học phần Nói tiếng Anh 1 (Speaking 1)
6 trang 232 0 0 -
Giáo trình Tiếng Anh cơ bản (Trình độ: Trung cấp) - Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
215 trang 221 0 0 -
14 trang 213 0 0
-
Trắc nghiệm khách quan Tiếng Anh: Phần 2
188 trang 198 0 0 -
Đề cương học phần Nói tiếng Anh 2 (Speaking 2)
9 trang 190 0 0 -
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành quan hệ quốc tế: Phần 2
92 trang 148 1 0 -
Đề cương học phần Nhập môn ngành ngôn ngữ Anh (Introduction to English language studies)
6 trang 130 0 0 -
2 trang 129 0 0