Danh mục

Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội hô hấp Bệnh viện Thống Nhất

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 631.70 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc xác định tỉ lệ và sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Gr (-) gây đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) tại khoa Hô Hấp bệnh viện Thống Nhất từ tháng 1- 2014 đến tháng 6- 2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội hô hấp Bệnh viện Thống NhấtY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI KHOA NỘI HÔ HẤP BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Ngô Thế Hoàng*, Đặng Thị Anh Khoa*TÓM TẮT Mục tiêu: xác định tỉ lệ và sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Gr (-) gây đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạntính (BPTNMT) tại khoa Hô Hấp bệnh viện Thống Nhất từ tháng 1- 2014 đến tháng 6- 2015. Phương pháp: Mô tả cắt ngang, tiến cứu. Kết quả: 152 bệnh nhân được chẩn đoán đợt cấp BPTNMT phân lập được vi khuẩn Gr (-), trong đó P.aeruginosa 31,6%, A. baumannii 30,3%, K. pneumonia 28,9%, tiếp theo E. coli 7,2% và Enterobacter 1,9%. P.aeruginosa và K. pneumoniae kháng Imipenem 12,8-21,7%, Colistin 13,2-24,1% P. aeruginosa khángMeropenem 10,8%. A. baumannii kháng gần như toàn bộ với các loại kháng sinh, kháng Imipenem 60%,Meropenem 8,3% và Colistin 16,7%. Kết luận: Các vi khuẩn Gr (-) thường gặp gây đợt cấp BPTNMT đề kháng cao với kháng sinh nhómCarbapenem. Từ khóa: đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, vi khuẩn Gr (-), đề kháng kháng sinh.ABSTRACT ANTIBIOTIC RESISTANCE OF BACTERIA CAUSE OF ACUTE EXACEBATION OF CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE AT PULMONARY DEPARTMENT, THONG NHAT HOSPITAL Ngo The Hoang, Dang Thi Anh Khoa * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 123 - 128 Objective: To determine the rate and antibiotic resistance of bacteria Gr (-) causing AECOPD atPulmonary department, Thong Nhat hospital from January 2014 to June 2015. Methods: Prospective, descriptive. Results: 152 patients were diagnosed AECOPD isolated bacteria Gr (-), in which P. aeruginosa 31.6%, A.baumannii 30.3%, K. pneumoniae 28.9%, and E. coli 7.2%, Enterobacter 1.9%. P. aeruginosa and K.pneumoniae resistance Imipenem from 12.8 to 21.7%, Colistin from 13.2 to 24.1%. P. aeruginosa resistanceMeropenem 10.8%. A. baumannii resistant to almost all antibiotics, including Imipenem 60%, Meropenem 8.3%and Colistin 16.7%. Conclusion: The mainly bacteria Gr (-) cause AECOPD were high resistance to carbapenem antibiotics. Keywords: Gram-negative bacteria, antibiotic resistance.ĐẶT VẤN ĐỀ sống, tiên lượng của bệnh nhân. Nguyên nhân chủ yếu của các đợt cấp là do nhiễm khuẩn. Tác Trong thập kỷ qua, tỉ lệ mắc BPTNMT tăng nhân gây bệnh thay đổi tùy theo số lượng bệnhlên 1,2 lần. Các đợt cấp BPTNMT làm tăng bệnh nhân tại mỗi khoa phòng, thời gian nằm viện,suất và tử vong, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc * Khoa Nội Hộ hấp Bệnh viện Thống Nhất Tác giả liên lạc: BS CK2 Ngô Thế Hoàng ĐT: 0908418109 Email: phuonghoangngovn@gmail.com.vnHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015 123Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015điều trị kháng sinh trước đó. Đã có nhiều nghiêncứu cho thấy sự gia tăng đề kháng kháng sinhcủa vi khuẩn gây đợt cấp BPTNMT làm giảmhiệu quả điều trị là thách thức lớn trong thựchành lâm sàng, đặc biệt đối với các khoa Nội HôHấp. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm: 1. Tỉ lệ các vi khuẩn Gr (-) gây đợt cấpBPTNMT. 2. Đánh giá sự đề kháng kháng sinh của các Biểu đồ 1: Phân bố theo nhóm tuổivi khuẩn này. Vi khuẩn Gr (-) gây đợt cấp BPTNMTĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU Bảng 1: Tỉ lệ vi khuẩn Gr (-) gây đợt cấp BPTNMTĐối tượng Vi khuẩn Số lần phân lập % Bệnh nhân ≥ 60 tuổi được chẩn đoán đợt cấp P. aeruginosa 48 31,6BPTNMT nhập điều trị tại khoa Nội Hô hấp A. baumannii 46 30,3 K. pneumoniae 44 28,9bệnh viện Thống Nhất từ tháng 01/2014 đến E. coli 11 7,2tháng 06/2015, theo tiêu chuẩn của GOLD 2009, Enterobacter 3 1,9có kết quả cấy định lượng đàm (+) với vi khuẩn Tổng 152 100Gr (-). Nhận xét: Trong 152 bệnh nhân cấy đàmTiêu chuẩn loại trừ định lượng dương tính ...

Tài liệu được xem nhiều: