![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Sử dụng phân bón hóa học cho lúa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 131.92 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1- Đặc điểm nông học và yêu cầu ngoại cảnh: Lúa có thể trồng được trên nhiều loại đất khác nhau từ đất phù sa, đất phèn đất, đất mặn, đất bạc màu. Tuy nhiên, năng suất lúa trên các loại đất là tương đối khác nhau, phụ thuộc vào các yếu tố hạn chế của từng loại đất. 2. Kỹ thuật trồng: Tính từ phía nam đèo Hải Vân, khí hậu nhiệt đới điển hình có thể gieo trông lúa 3 vụ/năm: vụ đông xuân, vụ hè thu và vụ thu đông. 3- Nhu cầu và vai trò các...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng phân bón hóa học cho lúaSử dụng phân bón hóa học cho lúa1- Đặc điểm nông học và yêu cầu ngoại cảnh: Lúa có thể trồng được trênnhiều loại đất khác nhau từ đất phù sa, đất phèn đất, đất mặn, đất bạc màu.Tuy nhiên, năng suất lúa trên các loại đất là tương đối khác nhau, phụ thuộcvào các yếu tố hạn chế của từng loại đất.2. Kỹ thuật trồng: Tính từ phía nam đèo Hải Vân, khí hậu nhiệt đới điển hình có thể gieotrông lúa 3 vụ/năm: vụ đông xuân, vụ hè thu và vụ thu đông. 3- Nhu cầu và vai trò các chất dinh dưỡng với cây lúa - Đạm là nguyên tố quan trong nhất giúp cho lúa sinh trưởng và pháttriển, tăng khả năng đẻ nhánh, các nhánh hữu hiệu và kiến tạo năng suất. - Lân có vai trò quan trọng trong sự phát triển của hệ rễ giúp cho lúacó thể hút các chất dinh dưỡng từ đất. Trong một số trường hợp đất phèn vàđất phèn mặn thì lân còn có vai trò kìm hãm các độc tố giúp cho lúa sinhtrưởng và phát triển. - Kali đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của cây lúa.Ngoài ra có vai trò trong việc vận chuyển các chất, giúp cho cây cứng, tăngkhả năng chống đổ và chống chịu sâu bệnh. Thiếu kali cây thường còi cọc,lá thường bị cháy không còn khả năng quang họp dẫn đến năng suất thấp vàtỷ lệ hạt lép nhiều. 3.2 Liều lượng phân bón cho lúa Với các giống lúa khác nhau nhu cầu dinh dưỡng cũng khác nhau.Hiện nay, các giống lúa lai thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các giốnglúa thuần. Khuyến cáo về phân bón cho các loại như sau: Bảng 1: Liều lượng phân bón áp dụng cho các giống lúa thuần và lúalai Đạm(kg/ha) Phân Lân(kg/ha) Kali(kg/ha)Giống chuồng Lân N Urê P2O5 K2O Kcl (tấn/ha) super1. Các giống lúa 8-10 100- 220- 50- 300- 48-60 80-100thuần + Lúa 120 260 60 350ngắn và trungngày 90-120ngày + Lúa dài 8-10 115- 250- 60- 350- 60-90 100-150ngày > 120 138 300 70 400ngàyCác giống lúa 8-10 138- 300- 70- 400- 90-120 150-200lai 147 320 75 450 * Vôi bột: kết hợp bón thêm vôi bột khoảng 500 kg/ha 3.2. Thời kỳ bón phân, cách bón Vôi bón sau lần làm đất đầu tiên. Tùy theo độ chua của đất đểtăng hoặc giảm lượng vôi bón cho phù hợp. - Bón lót: Phân chuồng bón khi bừa đất lần cuối và toàn bộ phânlân. - Bón thúc 1: Lúc lúa được 2,5 - 3 lá (sau sạ 10-12 ngày) hoặc saucấy 5 ngày để mạ nhanh phát triển, đẻ nhánh sớm, với 30 % lượng đạmvà 50 % lượng kali. - Bón thúc 2: Bón thúc lần 2 sau lần 1 khoảng 15-20 ngày. Lượngđạm bón khoảng 40 % tổng lượng đạm. - Bón thúc 3: Bón thúc lần 3 thực chất là bón đón đòng, trước trỗkhoảng 15-20 ngày. Lượng bón số đạm và kali còn lại. 4. Hiệu lực kali trên cây lúaTrong mỗi quan hệ giữa Kali & đạm thì đạm vẫn là yếu tố tăng năng suấthàng đầu. Đạm giúp tăng năng suất; sinh vật học và năng suất thực thu. BónKali tăng khả năng vận chuyển các chất, thân cây cứng khỏe, giả m tỷ lệ sâubệnh đồng thời làm giả m tỷ lệ hạt lép. Đánh giá về hiệu lực của kali đối với lúa tại đồng bằng sông CửuLong (Vũ Cao Thái & Nguyễn Minh Hưng 2002) cho rằng nếu chỉ bón kalicho lúa không kết hợp với các loại phân bón khác thì năng suất còn thấp hơnso với cấy không phân bón. Khi kết hợp với các loại phân bón khác như đạm,lân thì vai trò của của kali đối với năng suất được thấy rõ hơn. Hiệu suất củakali từ 4,6-5,5 kg thóc/kg K2O. Tuy nhiên, trên các loại đất khác nhau và cácgiống khác nhau thì hiệu lực kali sẽ khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng phân bón hóa học cho lúaSử dụng phân bón hóa học cho lúa1- Đặc điểm nông học và yêu cầu ngoại cảnh: Lúa có thể trồng được trênnhiều loại đất khác nhau từ đất phù sa, đất phèn đất, đất mặn, đất bạc màu.Tuy nhiên, năng suất lúa trên các loại đất là tương đối khác nhau, phụ thuộcvào các yếu tố hạn chế của từng loại đất.2. Kỹ thuật trồng: Tính từ phía nam đèo Hải Vân, khí hậu nhiệt đới điển hình có thể gieotrông lúa 3 vụ/năm: vụ đông xuân, vụ hè thu và vụ thu đông. 3- Nhu cầu và vai trò các chất dinh dưỡng với cây lúa - Đạm là nguyên tố quan trong nhất giúp cho lúa sinh trưởng và pháttriển, tăng khả năng đẻ nhánh, các nhánh hữu hiệu và kiến tạo năng suất. - Lân có vai trò quan trọng trong sự phát triển của hệ rễ giúp cho lúacó thể hút các chất dinh dưỡng từ đất. Trong một số trường hợp đất phèn vàđất phèn mặn thì lân còn có vai trò kìm hãm các độc tố giúp cho lúa sinhtrưởng và phát triển. - Kali đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của cây lúa.Ngoài ra có vai trò trong việc vận chuyển các chất, giúp cho cây cứng, tăngkhả năng chống đổ và chống chịu sâu bệnh. Thiếu kali cây thường còi cọc,lá thường bị cháy không còn khả năng quang họp dẫn đến năng suất thấp vàtỷ lệ hạt lép nhiều. 3.2 Liều lượng phân bón cho lúa Với các giống lúa khác nhau nhu cầu dinh dưỡng cũng khác nhau.Hiện nay, các giống lúa lai thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các giốnglúa thuần. Khuyến cáo về phân bón cho các loại như sau: Bảng 1: Liều lượng phân bón áp dụng cho các giống lúa thuần và lúalai Đạm(kg/ha) Phân Lân(kg/ha) Kali(kg/ha)Giống chuồng Lân N Urê P2O5 K2O Kcl (tấn/ha) super1. Các giống lúa 8-10 100- 220- 50- 300- 48-60 80-100thuần + Lúa 120 260 60 350ngắn và trungngày 90-120ngày + Lúa dài 8-10 115- 250- 60- 350- 60-90 100-150ngày > 120 138 300 70 400ngàyCác giống lúa 8-10 138- 300- 70- 400- 90-120 150-200lai 147 320 75 450 * Vôi bột: kết hợp bón thêm vôi bột khoảng 500 kg/ha 3.2. Thời kỳ bón phân, cách bón Vôi bón sau lần làm đất đầu tiên. Tùy theo độ chua của đất đểtăng hoặc giảm lượng vôi bón cho phù hợp. - Bón lót: Phân chuồng bón khi bừa đất lần cuối và toàn bộ phânlân. - Bón thúc 1: Lúc lúa được 2,5 - 3 lá (sau sạ 10-12 ngày) hoặc saucấy 5 ngày để mạ nhanh phát triển, đẻ nhánh sớm, với 30 % lượng đạmvà 50 % lượng kali. - Bón thúc 2: Bón thúc lần 2 sau lần 1 khoảng 15-20 ngày. Lượngđạm bón khoảng 40 % tổng lượng đạm. - Bón thúc 3: Bón thúc lần 3 thực chất là bón đón đòng, trước trỗkhoảng 15-20 ngày. Lượng bón số đạm và kali còn lại. 4. Hiệu lực kali trên cây lúaTrong mỗi quan hệ giữa Kali & đạm thì đạm vẫn là yếu tố tăng năng suấthàng đầu. Đạm giúp tăng năng suất; sinh vật học và năng suất thực thu. BónKali tăng khả năng vận chuyển các chất, thân cây cứng khỏe, giả m tỷ lệ sâubệnh đồng thời làm giả m tỷ lệ hạt lép. Đánh giá về hiệu lực của kali đối với lúa tại đồng bằng sông CửuLong (Vũ Cao Thái & Nguyễn Minh Hưng 2002) cho rằng nếu chỉ bón kalicho lúa không kết hợp với các loại phân bón khác thì năng suất còn thấp hơnso với cấy không phân bón. Khi kết hợp với các loại phân bón khác như đạm,lân thì vai trò của của kali đối với năng suất được thấy rõ hơn. Hiệu suất củakali từ 4,6-5,5 kg thóc/kg K2O. Tuy nhiên, trên các loại đất khác nhau và cácgiống khác nhau thì hiệu lực kali sẽ khác nhau.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình nông nghiệp kỹ thuật trồng trọt kinh nghiệm trồng trọt kỹ năng nuôi trồng tài liệu nuôi trồng kỹ thuật gieo giống bệnh hại cây trống bệnh hại cây trồngTài liệu liên quan:
-
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 68 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây
44 trang 60 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 52 0 0 -
8 trang 51 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 45 0 0 -
Kỹ thuật trồng nấm rơm bằng khuôn gỗ
2 trang 41 0 0 -
42 trang 39 0 0
-
5 trang 38 1 0