Sử dụng phương trình hion thu gọn
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 210.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn. Ngoài việc thể hiện được đúng bản chất của phản ứng hóa học, phương trình ion thu gọn còn giúp giải nhanh rất nhiều dạng bài tập khó hoặc không thể giải theo các phương trình hóa học ở dạng phân tử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng phương trình hion thu gọn Phương pháp 11: Sử dụng phương trình ion thu gọn Ph¬ng ph¸p 11 Ph¬ngph¸psödôngph¬ngtr×nhionthugän I. CƠ SƠ CỦA PHƯƠNG PHÁPPhương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn. Ngoài việc thể hiệnđược đúng bản chất của phản ứng hóa học, phương trình ion thu gọn còn giúp gi ải nhanh r ất nhi ều dạng bài t ập khó ho ặc không th ểgiải theo các phương trình hóa học ở dạng phân tử. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶPDạng 1: Phản ứng axit, bazơ và pH của dung dịchVí dụ 1 : Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axitH2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.Giải: 1 H2 → Na + H2O NaOH + (1) 2 → Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (2) n OH− (dd X) = 2n H2 = 0,3 mol.Theo (1) và (2)Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là + - → H + OH H2O⇒ n H+ = n OH− = 0,3 mol → n H2SO4 = 0,15 mol 0,15⇒ VH2SO4 = = 0,075 lít = 75 ml ⇒ Đáp án B 2Ví dụ 2: Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thuđược dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Giải:n Ba(OH)2 = 0,01mol n OH− = 0,03 mol Tổng ⇒n NaOH = 0,01mol n H 2SO4 = 0,015mol n H + = 0,035 mol Tổng ⇒n HCl = 0,005mol Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit ta có phương trình ion rút gọn: → H+ OH- + H2O\Ban đầu 0,035 0,03 mol ←Phản ứng 0,03 0,03 n H+Sau phản ứng: = 0(dư) – 0,03 = 0,005 mol. ,035Vdd(sau trộn) = 100 + 400 = 500 ml =0,5 lít 0,005[H + ] = = 0,01 − 10 −2 ⇒ ⇒ pH=2 Đáp án B 0,5 Phương pháp 11: Sử dụng phương trình ion thu gọnVí dụ 3: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ởđktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1 B. 2 C. 6 D. 7Giải: 2H + → Mg 2+ + H 2 ↑ +Mg (1) + 3+ + 6H → 2Al + 3H 2 ↑2Al (2)n HCl = 0,25mol ; n H2SO4 = 0,125 ⇒ n H+ = 0,5mol; = 2n H2 = 0,475 moln H+ (phản ứng) (tạo thành)⇒ n H+ =(dư) ,5 - 0,475 = 0,025 mol 0 0,025⇒ [H + ] = = 0,1 = 10 −1 M ⇒ pH = 1 0,25⇒ Đáp án ADạng 2: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơVí dụ 4 : Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là A. 0 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.Giải: n Ca(OH)2 = 0,1 moln CO 2 = 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol;⇒ - 2+ Tổng: nOH = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa = 0,1 mol.Phương trình ion rút gọn: - 2- CO2 + 2OH → CO3 + H2O 0,35 0,4 0,2 ← 0,4 → 0,2 mol⇒ n CO 2 (dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 molTiếp tục xảy ra phản ứng: 2- - + CO2 + H2O → CO3 2HCO3Ban đầu : 0,2 0,15 molPhản ứng: 0,15 ← 0,15 mol 2- 2+ → CO3 + Ca CaCO3 ↓⇒ n CO ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng phương trình hion thu gọn Phương pháp 11: Sử dụng phương trình ion thu gọn Ph¬ng ph¸p 11 Ph¬ngph¸psödôngph¬ngtr×nhionthugän I. CƠ SƠ CỦA PHƯƠNG PHÁPPhương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn. Ngoài việc thể hiệnđược đúng bản chất của phản ứng hóa học, phương trình ion thu gọn còn giúp gi ải nhanh r ất nhi ều dạng bài t ập khó ho ặc không th ểgiải theo các phương trình hóa học ở dạng phân tử. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶPDạng 1: Phản ứng axit, bazơ và pH của dung dịchVí dụ 1 : Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axitH2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.Giải: 1 H2 → Na + H2O NaOH + (1) 2 → Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (2) n OH− (dd X) = 2n H2 = 0,3 mol.Theo (1) và (2)Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là + - → H + OH H2O⇒ n H+ = n OH− = 0,3 mol → n H2SO4 = 0,15 mol 0,15⇒ VH2SO4 = = 0,075 lít = 75 ml ⇒ Đáp án B 2Ví dụ 2: Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thuđược dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Giải:n Ba(OH)2 = 0,01mol n OH− = 0,03 mol Tổng ⇒n NaOH = 0,01mol n H 2SO4 = 0,015mol n H + = 0,035 mol Tổng ⇒n HCl = 0,005mol Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit ta có phương trình ion rút gọn: → H+ OH- + H2O\Ban đầu 0,035 0,03 mol ←Phản ứng 0,03 0,03 n H+Sau phản ứng: = 0(dư) – 0,03 = 0,005 mol. ,035Vdd(sau trộn) = 100 + 400 = 500 ml =0,5 lít 0,005[H + ] = = 0,01 − 10 −2 ⇒ ⇒ pH=2 Đáp án B 0,5 Phương pháp 11: Sử dụng phương trình ion thu gọnVí dụ 3: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ởđktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1 B. 2 C. 6 D. 7Giải: 2H + → Mg 2+ + H 2 ↑ +Mg (1) + 3+ + 6H → 2Al + 3H 2 ↑2Al (2)n HCl = 0,25mol ; n H2SO4 = 0,125 ⇒ n H+ = 0,5mol; = 2n H2 = 0,475 moln H+ (phản ứng) (tạo thành)⇒ n H+ =(dư) ,5 - 0,475 = 0,025 mol 0 0,025⇒ [H + ] = = 0,1 = 10 −1 M ⇒ pH = 1 0,25⇒ Đáp án ADạng 2: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơVí dụ 4 : Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là A. 0 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.Giải: n Ca(OH)2 = 0,1 moln CO 2 = 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol;⇒ - 2+ Tổng: nOH = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa = 0,1 mol.Phương trình ion rút gọn: - 2- CO2 + 2OH → CO3 + H2O 0,35 0,4 0,2 ← 0,4 → 0,2 mol⇒ n CO 2 (dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 molTiếp tục xảy ra phản ứng: 2- - + CO2 + H2O → CO3 2HCO3Ban đầu : 0,2 0,15 molPhản ứng: 0,15 ← 0,15 mol 2- 2+ → CO3 + Ca CaCO3 ↓⇒ n CO ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương trình ion thu gọn nhận biết hóa học nhận biết hóa học chuyên đề hóa học chuyên đề hóa học chuyên đề hóa học chuỗi phản ứng hóa học bài tập trắc nghiệm hóa học bài tập trắc nghiệm hóa học hóa học hữu cơGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 339 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 152 0 0 -
131 trang 132 0 0
-
BÀI TẬP PIN ĐIỆN HÓA -THẾ ĐIỆN CỰC-CÂN BẰNG TRONG ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
8 trang 113 0 0 -
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 83 0 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 79 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 69 0 0 -
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 63 0 0 -
4 trang 57 0 0