Danh mục

Sulfacetamid Natri

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 122.65 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Sulfacetamide sodium. Mã ATC: S01A B04. Loại thuốc: Sulfonamid kháng khuẩn. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc nhỏ mắt 10%, 15%, 30%. (chứa một số thành phần khác như paraben, benzalkonium clorid). Mỡ tra mắt 10%. Dược lý và cơ chế tác dụng Sulfacetamid natri là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Sulfacetamid natri thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sulfacetamid Natri Sulfacetamid NatriTên chung quốc tế: Sulfacetamide sodium.Mã ATC: S01A B04.Loại thuốc: Sulfonamid kháng khuẩn.Dạng thuốc và hàm lượngThuốc nhỏ mắt 10%, 15%, 30%. (chứa một số thành phần khác như paraben,benzalkonium clorid).Mỡ tra mắt 10%.Dược lý và cơ chế tác dụngSulfacetamid natri là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dungdịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thườngđược dùng làm thuốc nhỏ mắt. Sulfacetamid natri thường có tác dụng kìmkhuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn. Sulfonamidcản trở vi khuẩn sử dụng acid para - aminobenzoic (PABA) hoặc acid para -aminobenzoic glutamic trong quá trình sinh tổng hợp acid folic, cần thiếtcho sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm. Chỉ những vi khuẩn tự tổnghợp acid folic mới bị ức chế bởi sulfonamid; những vi khuẩn có khả năng sửdụng tiền chất của acid folic hoặc acid folic có sẵn không bị tác động bởi cácsulfamid. Tác dụng chống vi khuẩn của sulfonamid bị giảm khi có máu hoặcmủ vì chúng có chứa acid para - aminobenzoic.Phổ tác dụng: In vitro, sulfonamid có phổ tác dụng kháng khuẩn rộng chốngvi khuẩn Gram dương (Streptococcus, Pneumococcus) và vi khuẩn Gram âm(Meningococcus, Gonococcus, E. coli, Shigella)... và một số vi khuẩn khácbao gồm Chlamydia tracho-matis. Tuy nhiên, những vi khuẩn trước đây nhạy cảm với sulfonamid, naycó tỷ lệ kháng ngày càng tăng, nên làm giảm khả năng sử dụng trong lâmsàng của những thuốc này. Những vi khuẩn kháng với một sulfonamidthường kháng chéo với tất cả các sulfo-namid. Những vi khuẩn kháng cao với sulfonamid thường kháng vĩnh viễn,nhưng trường hợp kháng nhẹ và trung bình thì có thể trở lại nhạy cảm.Dược động họcSulfonamid được hấp thu không đáng kể qua niêm mạc. Nhưng sau khi nhỏdung dịch sulfacetamid 30% vào mắt thì một lượng nhỏ có thể được hấp thuvào giác mạc.Chỉ địnhÐiều trị và phòng viêm kết mạc, loét giác mạc và các nhiễm khuẩn nông ởmắt (viêm bờ mi) do những vi khuẩn nhạy cảm; đau mắt hột và các nhiễmkhuẩn Chlamydia khác (phụ thêm cho liệu pháp sulfonamid uống hoặctetracyclin uống).Phòng nhiễm khuẩn sau khi lấy dị vật hoặc khi có tổn thương ở mắt.Chống chỉ địnhMẫn cảm với sulfacetamid. Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.Thận trọngMất tác dụng do mủ có chứa acid para - aminobenzoic. Thuốc mỡ có thể làmchậm lành biểu mô giác mạc. Thận trọng với những chế phẩm có chứa sulfidvì nó có thể gây phản ứng quá mẫn. Mẫn cảm chéo có thể xảy ra khi trướcđó có dùng sulfonamid bằng các đường khác. Có thể làm các vi khuẩnkhông nhạy cảm kể cả nấm, phát triển quá mức.Thời kỳ mang thaiCó thể dùng cho người mang thai.Thời kỳ cho con búCó thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.Tác dụng không mong muốn (ADR)Khi dùng sulfacetamid tại chỗ trên mắt, có thể gây nóng rát hoặc xót nhưngít khi nặng đến nỗi phải ngừng thuốc.Liều lượng và cách dùngThuốc mỡ 10% có thể bôi vào túi kết mạc dưới, ngày 4 lần và lúc đi ngủ.Một cách khác, thuốc mỡ được bôi vào buổi tối phối hợp với nhỏ thuốc banngày.Dung dịch 10%: Nhỏ 1 - 2 giọt vào túi kết mạc dưới, cách 2 - 3 giờ 1 lần,nhỏ suốt ngày, đêm ít hơn. Nếu dùng dung dịch 15%: Nhỏ 1 - 2 giọt vào túikết mạc dưới, ban đầu cách nhau 1 - 2 giờ, về sau, khoảng cách dài ra, tùytheo đáp ứng của người bệnh. Với nhiễm khuẩn nặng, nhỏ 1 giọt dung dịch30% vào túi kết mạc dưới, cách 2 giờ/1 lần, hoặc lâu hơn, phụ thuộc vàomức độ nhiễm khuẩn.Bệnh mắt hột: Nhỏ 2 giọt dung dịch 30%, cách 2 giờ/1 lần, phối hợp vớiuống sulfonamid hoặc tetracyclin; một cách khác: bôi thuốc mỡ vào mỗimắt, 2 lần mỗi ngày, trong 2 tháng, hoặc 2 lần mỗi ngày, trong 5 ngày đầumỗi tháng, trong 6 tháng.Tương tác thuốcKhông nên dùng đồng thời với gentamicin sulfat, vì có sự đối kháng in vitro.Không dùng đồng thời với các dẫn xuất của acid p - amino benzoic.Ðộ ổn định và bảo quảnBảo quản ở nhiệt độ 15 - 30oC, trong lọ, ống kín, tránh ánh sáng. Khôngđược dùng các dung dịch sulfacetamid natri đã biến màu.Tương kỵSulfacetamid natri tương kỵ với các chế phẩm có chứa bạc. Có thể tạo tủavới kẽm sulfat, tùy thuộc vào nồng độ của thuốc.Quá liều và xử tríKhông có thông tin về trường hợp quá liều. ...

Tài liệu được xem nhiều: