Câu 1: Ngân hàng cho Công ty TNHH Hoa Lư vay 500 triệu đồng tính lãi đơn với các mức lãi suấtthay đổi như sau...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài chính tiền tệ có lời giảiBài Thi Môn: Tài Chính Tiền Tệ Thứ 7 Ngày 14 Tháng 5 Năm 2011Họ Và Tên: Lớp : Điểm Lời nhận xét của Giảng Viên Bài tậpA.Câu 1: Ngân hàng cho Công ty TNHH Hoa Lư vay 500 triệu đồng tính lãi đơn với các mức lãi su ấtthay đổi như sau: 11%/năm từ 1/4/N đến 1/6/N- 11,5%/năm từ 2/6/N đến 15/7/N- 10%/năm từ 16/7/N đến 20/9/N- 13%/năm từ 21/9/N đến 15/12/N-Yêu cầu:a/ Tính lãi suất trung bình của khoản vốn cho vay trên?b/ Xác định tổng số lợi tức ngân hàng thu được từ nghiệp vụ cho vay trên?Câu 2: Ngân hàng TMCP Như An cho vay một khoản vốn 2 tỷ đồng với các mức lãi suất sau: 1,1%/tháng cho 12 tháng đầu tiên- 1,2%/tháng cho 18 tháng tiếp theo- 1%/tháng cho 24 tháng cuối cùng-Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần, hãy xác định:a/ Lợi tức mà Ngân hàng đạt được khi kết thúc đợt cho vay?b/ Lãi suất bình quân của mỗi tháng? Lý thuyếtB.Câu 1: Phân biệt giữa Thuế với Phí và lệ phí?Câu 2: Hãy cho biết các hình thức huy động vốn chủ yếu của các Doanh nghiệp vừa và nh ỏ? Ýkiến của các anh/chị về tình hình huy động vốn của các DNVVN Việt Nam hiện nay? Bài LàmA: BÀI TẬP:Câu 1:a. N1= 61 ngày , i1 = 11 (% /năm) N2= 44 ngày , i1 = 11,5 (% /năm) N3= 67 ngày , i1 = 10 (% /năm) N4= 86 ngày , i1 = 13 (% /năm) _ 61 * 11% + 44 * 11,5% + 67 *10% + 86 * 13%Ta có: ir = = 11,492 (%/ năm) 61 + 44 + 67 + 86 Vo * n * ir 500.000.000 * 258 * 11,492%b. Từ công thức : Id = = 41,179 (Triệu đồng) = 360 360 __Kết luận: Lãi suất trung bình của khoản vốn vay trên là ir = 11,492% Tổng lợi tức mà ngân hàng thu được từ nghiệp vụ cho vay trên là : 41,179(Triệu đồng)Câu 2:a. Lãi suất ir1 = 1,1(%/tháng) ir1’ = 6,6 (% /6 tháng). ( 12 tháng đầu tiên )m1 = 2 Lãi suất ir2 = 1,2(%/tháng) ir2’ = 7,2 (% /6 tháng). ( 18 tháng tiếp theo)m2 = 3 Lãi suất ir3= 1(%/tháng) ir3’ = 6 (% /6 tháng). ( 24 tháng cuối cùng)m3 = 4Giá trị đạt được : FV = Vo(1 + ir1’ )m1*(1 + ir2’ )m2*(1 + ir3’ )m3 FV = 2*109 *(1+0,066)2*(1+0,072)3*(1+0.06)4 FV = 3,5347 ( tỷ đồng)Lợi tức mà ngân hàng đạt được khi kết thúc đợt vay: I = FV-V0 =3,5347 – 2 = 1,5347 ( tỷ đồng ) _b. Từ công thức : FVn = V0*(1+ ir )n _ FVn 3,5347 ir = n -1= - 1 =6,532 (%/ 6 tháng) 9 Vo 2 __ 6,532 irLãi suất bình quân mỗi tháng là : = = 1,089 (% / tháng ) 6 6B: Lý Thuyết:Câu 1: Phân biệt giữa thuế phí và lệ phí:Giống nhau:Thuế, phí và lệ phí giống nhau đều là các khoản nộp vào Ngân sách nhà nước.Khác nhau :1. Thuế: Là một khoản thu chủ yếu của ngân sách mang tính chất nghĩa vụ bắt buộc mà mọi tổ chức, cá nhân phải đóng góp theo đúng qui định của pháp luật. Thuế không được hoàn trả trực tiếp, ngang giá cho người nộp thuế. Một phần số thuế đã nộp cho ngân sách Nhà nước trả về cho người dân một cách gián tiếp dưới những hình thức hưởng thụ về giáo dục, y tế, phúc lợi công cộng, an ninh quốc phòng và xây dựng cơ sở hạ tầng: đường xá, cầu cống, đê điều… Ngoài ra còn có những loại khác như: thuế môn bài, tiền thu sử dụng đất, tiền thu sửdụng mặt đất, mặt nước, mặt biển, chế độ thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, thuếchuyển lợi nhuận ra nước ngoài.2. Phí: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được qui định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh Phí và Lệ phí.- Phí thu từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, đượcNhà nước quản lý và sử dụng.- Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưngđã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán là khoản thukhông thuộc Ngân sách nhà nước, tổ chức cá nhân thu phí có quyền quản lý, sử dụng sốtiền được qui định của pháp luật.Một điểm nữa cũng cần phân biệt: các loại phí bảo hiểm xã hội, phí bảo hiểm y tế và cácloại phí bảo hiểm khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh phí và Lệ phí.3. Lệ Phí Là ...