Danh mục

Tài liệu bài giảng: Phương pháp sử dụng phương trình Ion thu gọn

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.40 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Tài liệu bài giảng: Phương pháp sử dụng phương trình Ion thu gọn" tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng "Phương pháp sử dụng phương trình Ion thu gọn" do thầy Vũ Khắc Ngọc biên soạn và giảng dạy. Tài liệu bao gồm có hai phần lý thuyết phần phương pháp giải bài tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu bài giảng: Phương pháp sử dụng phương trình Ion thu gọnKhóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP1. Các phản ứng xảy ra trong dung dịch- Phản ứng không oxi hóa – khử:+ Phản ứng axit – bazơ.+ Phản ứng trao đổi ion.- Phản ứng oxi hóa – khử.2. Cách viết phương trình ion thu gọnÝ nghĩa của phương trình ion thu gọn: thể hiện được bản chất của phản ứng (những chất/ion thực sự thamgia vào phản ứng).3. Dấu hiệuBài toán liên quan tới phản ứng của hỗn hợp nhiều chất, nhiều giai đoạn xảy ra trong dung dịch.II. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI1. Dạng 1: Phản ứng axit – bazơ và pH của dung dịchVD1: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO40,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 1. D. 6. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)Hướng dẫn giảin Ba(OH)2 0,01 mol Tổng n OH = 0,03 mol.n NaOH 0,01 moln H2SO4 0,015 mol Tổng n H = 0,035 mol.n HCl 0,005 molKhi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit ta có phương trình ion rút gọn: H+ + OH H2OBắt đầu 0,035 0,03 molPhản ứng: 0,03 0,03Sau phản ứng: n H ( d ) = 0,035 0,03 = 0,005 mol. Tổng: Vdd (sau trộn) = 500 ml (0,5 lít). 0,005 H = 0,01 = 10 2 pH = 2. 0,5VD2: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc).Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)Hướng dẫn giải 1 Na + H2O NaOH + H2. 2 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2.n H 2 = 0,15 mol, theo phương trình tổng số nOH (d2X) 2n H2 = 0,3 mol.Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn H+ + OH H2O n H = n OH = 0,3 mol n H 2SO4 = 0,15 mol. 0,15 VH2SO4 = 0,075 lít (75 ml). 22. Dạng 2: Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềmVD: Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc)vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 0 gam.Hướng dẫn giảin CO2 = 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol; n Ca (OH )2 = 0,1 mol. Tổng: n OH = 0,2 + 0,1 2 = 0,4 mol và n Ca 2 = 0,1 mol.Phương trình ion rút gọn: CO2 + 2OH CO32 + H2O 0,35 0,4 0,2 0,4 0,2 mol. n CO2 ( d ) = 0,35 0,2 = 0,15 mol.tiếp tục xảy ra phản ứng: CO32 + CO2 + H2O 2HCO3Ban đầu: 0,2 0,15 mol.Phản ứng: 0,15 0,15 mol. nCO2 còn lại bằng 0,15 mol. 3 nCaCO3 = 0,05 mol. m CaCO3 = 0,05 100 = 5 gam.3. Dạng 3: Phản ứng của H+ với CO 32VD: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch B (gồm NaHCO31M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch C.Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) vàdung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m vàV lần lượt là A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít. C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.Hướng dẫn giảiDung dịch C chứa: HCO3 : 0,2 mol; CO32 : 0,2 mol.Dung dịch D có tổng: n H = 0,3 mol.Nhỏ từ từ dung dịch C và dung dịch D:CO32 + H+ HCO30,2 0,2 0,2 mol HCO3 + H+ H2O + CO2Ban đầu: 0,4 0,1 molPhản ứng: 0,1 0,1 0,1 molDư: 0,3 molTiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch E:Ba2+ + HCO3 + OH BaCO3 + H2O 0,3 0,3 molBa2+ + SO42 BaSO4 0,1 0,1 mol VCO2 = 0,1 22,4 = 2,24 lít.Tổng khối lượng kết tủa: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọnm = 0,3 197 + 0,1 233 = 82,4 gam.4. Dạng 4: Phản ứng của oxit/hiđroxit lưỡng tínhVD: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A vàcó 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. khối lượng kết tủa thuđược là A. 0,78 gam. B. 0,81 gam. C. 1,56 gam. D. 2,34 gam.Hướng dẫn giảiGọi công thức chung của hai kim loại là M ...

Tài liệu được xem nhiều: