Danh mục

Tài liệu: Chất hoạt động bề mặt

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 212.21 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chất hoạt động bề mặtMột mixen với phần đầu kị nước hoà tan trong dầu, trong khi phần ưa nước hướng ra phía ngoàiChất hoạt động bề mặt (tiếng Anh: Surfactant, Surface active agent) đó là một chất làm ướt có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng. Là chất mà phân tử của nó phân cực: một đầu ưa nước và một đuôi kị nước
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Chất hoạt động bề mặt Chất hoạt động bề mặtMột mixen với phần đầu kị nước hoà tan trongdầu, trong khi phần ưa nước hướng ra phíangoàiChất hoạt động bề mặt (tiếng Anh: Surfactant,Surface active agent) đó là một chất làm ướt cótác dụng làm giảm sức căng bề mặt của một chấtlỏng. Là chất mà phân tử của nó phân cực: mộtđầu ưa nước và một đuôi kị nước.Mục lục  1 Đặc điểm  2 Phân loại  3 Ứng dụng  4 Đọc thêm  5 Liên kết ngoàiĐặc điểmChất hoạt động bề mặt được dùng giảm sứccăng bề mặt của một chất lỏng bằng cách làmgiảm sức căng bề mặt tại bề mặt tiếp xúc(interface)của hai chất lỏng. Nếu có nhiều hơnhai chất lỏng không hòa tan thì chất hoạt hóa bềmặt làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chấtlỏng đó. Khi hòa chất hoạt hóa bề mặt vào trongmột chất lỏng thì các phân tử của chất hoạt hóabề mặt có xu hướng tạo đám (micelle, được dịchlà mixen), nồng độ mà tại đó các phân tử bắtđầu tạo đám được gọi là nồng độ tạo đám tớihạn. Nếu chất lỏng là nước thì các phân tử sẽchụm đuôi kị nước lại với nhau và quay đầu ưanước ra tạo nên những hình dạng khác nhau nhưhình cầu (0 chiều), hình trụ (1 chiều), màng (2chiều). Tính ưa, kị nước của một chất hoạt hóabề mặt được đặc trưng bởi một thông số là độcân bằng ưa kị nước (tiếng Anh: HydrophilicLipophilic Balance-HLB), giá trị này có thể từ 0đến 40. HLB càng cao thì hóa chất càng dễ hòatan trong nước, HLB càng thấp thì hóa chấtcàng dễ hòa tan trong các dung môi không phâncực như dầu.Phân loạiTùy theo tính chất mà chất hoạt hóa bề mặtđược phân theo các loại khác nhau. Nếu xemtheo tính chất điện của đầu phân cực của phântử chất hoạt hóa bề mặt thì có thể phân chúngthành các loại sau:  Chất hoạt hóa ion: khi bị phân cực thì đầu phân cực bị ion hóa. o Chất hoạt hóa dương: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang điện dương, ví dụ: Cetyl trimêtylamôni brômua (CTAB).  Cetyl trimetylammonium bromua (CTAB)  Cetyl pyridinium clorua (CPC)  Polyethoxylated tallow amin (POEA)  Benzalkonium clorua (BAC)  Benzethonium clorua (BZT) o Chất hoạt hóa âm: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang điện âm  Natri dodecyl sulfat (SDS), amoni lauryl sulfat, và các muối ankyl sulfat khác  Natri laureth sulfat, hay natri lauryl ete sulfat (SLES)  Ankyl benzen sulfonat  Xà phòng và các muối của axit béo Chất hoạt hóa phi ion: đầu phân cực không bị ion hóa, ví dụ: Ankyl poly(êtylen ôxít). o Ankyl poly(etylen oxit) o Copolymers của poly(etylen oxit) và poly(propylen oxit) (trong thương mại gọi là các Poloxamer hay Poloxamin) o Ankyl polyglucozit, bao gồm: o Octyl glucozit  Decyl maltosit o Các rượu béo  Rượu cetyl  Rượu oleyl o Cocamit MEA, cocamit DEA Chất hoạt hóa lưỡng cực: khi bị phân cực thì đầu phân cực có thể mang điện âm hoặc mang điện dương tùy vào pH của dung môi, ví dụ: Dodecyl đimêtylamin ôxít. o  Dodecyl betain  Dodecyl dimetylamin ôxít  Cocamidopropyl betain  Coco ampho glycinatỨng dụngChất hoạt hóa bề mặt ứng dụng rất nhiều trongđời sống hàng ngày. Ứng dụng phổ biến nhất làbột giặt, sơn, nhuộm ...Ngoài ra những ứng dụng trong các lĩnh vựckhác như  Trong công nghiệp dệt nhuộm: Chất làm mếm cho vải sợi, chất trợ nhuộm  Trong công nghiệp thực phẩm: Chất nhũ hóa cho bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp  Trong công nghiệp mỹ phẩm: Chất tẩy rửa, nhũ hóa, chất tạo bọt  Trong ngành in: Chất trợ ngấm và phân tán mực in  Trong nông nghiệp: Chất để gia công thuốc bảo vệ thực vật,  Trong xây dựng: Dùng để nhũ hóa nhựa đường, tăng cường độ đóng rắn của bê tông Trong dầu khí: Chất nhũ hóa dung dịch khoan Trong công nghiệp khoáng sản: Làm thuốc tuyển nổi, chất nhũ hóa, chất tạo bọt để làm giàu khoáng sản ...

Tài liệu được xem nhiều: