Tài liệu chuyển hoá Glucid
Số trang: 18
Loại file: doc
Dung lượng: 278.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chuyển hoá glucid cùng với chuyển hoá protid và lipid là những chuyển hoácơ bản rất quan trọng của cơ thể sống. Chuyển hoá glucid cung cấp nhiều sảnphẩm trung gian quan trọng, cần thiết cho các chuyển hoá trong cơ thể. Ví dụnhư:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu chuyển hoá Glucid CHUYỂN HÓA GLUCID Nguyễn Thị Thu Uyển Chuyển hoá glucid cùng với chuyển hoá protid và lipid là những chuyển hoácơ bản rất quan trọng của cơ thể sống. Chuyển hoá glucid cung cấp nhiều sảnphẩm trung gian quan trọng, cần thiết cho các chuyển hoá trong cơ thể. Ví dụnhư: Đường phân “ái khí”: cung cấp một năng lượng chủ yếu cho cơ thể, thoáihoá glucose theo con đường này là nguồn cung cấp 100% năng lượng cho não hoạtđộng. Chu trình pentose-phosphat: là nguồn cung cấp coenzym khử NADPH2 cầnthiết cho nhiều quá trình trong cơ thể như: tổng hợp acid béo, tổng hợp cholesterol,khử methemoglobin thành hemoglobin.. Vòng uronic acid: Cung cấp acid glucuronic (UDP-glucuronic acid)- là chấtcó khả năng liên hợp với nhiều chất để thực hiện phản ứng liên hợp khử độc ởgan. Ví dụ như UDP-glucuronic acid liên hợp với bilirubin tự do (độc) ở gan tạothành bilirubin liên hợp (không độc, tan trong nước, qua được màng lọc cầu thận)thực hiện chức năng liên hợp khử độc của gan. Thoái hoá, tổng hợp glycogen ở gan là cơ sở khoa học cho nghiệm pháp tăngđường máu, giúp chẩn đoán xác định bệnh tiểu đường hay không khi kết quảglucose máu cao (≥ 7 mmol/l).ĐẠI CƯƠNG: TIÊU HOÁ, HẤP THU GLUCID Glucid thức ăn được tiêu hoá một phần ở miệng nhờ amylase nước bọt,nhưng chủ yếu xảy ra ở ruột nhờ amylase của dịch tuỵ và các enzym dịch ruộtnhư maltase, saccharase, lactase. Kết quả là từ các polysaccharid (tinh bột,glycogen), các disaccharid (maltose, saccharose, lactose) được tiêu hoá tạo nênglucose, fructose, galactose.. Các đường đơn này được hấp thu gần như hoàn toàntừ ruột non vào tĩnh mạch cửa và đến gan. Tốc độ hấp thu của các ose khác nhau:galactose > glucose > fructose > mannose. Ở ruột non các monosaccharid được hấp thu vào máu theo 2 cơ chế: Khuyếch tán đơn giản: Theo gradien nồng độ giữa tế bào niêm mạc ruộtvà huyết tương. Phần lớn các monosaccharid được hấp thu theo cơ chế này. Vận chuyển tích cực: không phụ thuộc vào gradien nồng độ, chỉ cóglucose, galactose liên quan tới cơ chế này. Bản chất của cơ chế này liên quan đếnsự chênh lệch nồng độ Na+ trong và ngoài tế bào và tới hoạt động của “ Bơm Na+,tức là có sự tham gia của Na+, K+-ATPase và ATP.1. THOÁI HOÁ GLUCOSE. Trong cơ thể có 3 con đường thoái hoá của glucose: 1 - Con đường Hexosediphosphat : đường phân “yếm khí“ và “ái khí “ - Hexose monophosphat (chu trình pentose) - Vòng uronic acid.1.1. Hexosediphosphat:1.1.1. Đường phân “yếm khí“ (con đường Embden- Meyerhof): Là quá trình oxy hoá glucose trong điều kiện thiếu oxy, chất tham gia đầutiên là glucose hoặc glucophosphat và sản phẩm cuối cùng là acid lactic. Đườngphân gồm 11 phản ứng (p/ư). *Các phản ứng: Phản ứng 1: Phosphoryl hoá glucose bởi ATP cần enzym xúc tác làhexokinasse hoặc glucokinase CH2OH CH2O- P AD P ATP O O Mg 2+ Glucose-6(P) Glucose Hexokinase có nhiều ở các tổ chức khác nhau xúc tác phosphoryl hoá glucosevà một số hexose khác. Glucokinase chỉ có ở gan, enzym này chỉ phosphoryl hoáglucose khi nồng độ glucose máu tăng cao (ví dụ sau khi ăn). Phản ứng 2: Đồng phân hoá G-6P thành fructose-6 phosphat (F-6P) cóphosphohexoisomerase xúc tác. CH2O- P CH2O- P Hexoisomerase O O CH2OH Glucose-6(P) Fructose-6(P) Đây là p/ư 2 chiều,xảy ra dễ dàng mà không cần một coenzym nào cả. Phản ứng 3: F-6P mới tạo thành phosphoryl hoá lần 2 nhờ phân tử ATP thứ2, được xúc tác bởi enzym phosphofructokinase, sản phẩm tạo nên là fructose-1,6diphosphat (F-1,6DP). Đây là p/ư một chiều xảy ra chậm hơn cả trong con đường“ Đường phân “, nó quyết định tốc độ của “ Đường phân “. CH2O- P CH2O- P Phosphofructokinase O CH2OH O CH2O- P ATP ADP Fructose-6P Fructose-1,6DP 2 Phosphofructokinase (P-Fructokinase) là enzym dị lập thể, hoạt hoá bởi ADP,AMP vòng và ức chế bởi ATP, citrat nồng độ cao. Phản ứng 4: F-1,6DP bị bẻ gẫy thành dioxyacetonphosphat (DOAP) vàglyceraldehyd-3phosphat (GAP) dưới tác dụng của enzym aldolase. CH2O- P CH2O- P CHO O CH2O- P Al ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu chuyển hoá Glucid CHUYỂN HÓA GLUCID Nguyễn Thị Thu Uyển Chuyển hoá glucid cùng với chuyển hoá protid và lipid là những chuyển hoácơ bản rất quan trọng của cơ thể sống. Chuyển hoá glucid cung cấp nhiều sảnphẩm trung gian quan trọng, cần thiết cho các chuyển hoá trong cơ thể. Ví dụnhư: Đường phân “ái khí”: cung cấp một năng lượng chủ yếu cho cơ thể, thoáihoá glucose theo con đường này là nguồn cung cấp 100% năng lượng cho não hoạtđộng. Chu trình pentose-phosphat: là nguồn cung cấp coenzym khử NADPH2 cầnthiết cho nhiều quá trình trong cơ thể như: tổng hợp acid béo, tổng hợp cholesterol,khử methemoglobin thành hemoglobin.. Vòng uronic acid: Cung cấp acid glucuronic (UDP-glucuronic acid)- là chấtcó khả năng liên hợp với nhiều chất để thực hiện phản ứng liên hợp khử độc ởgan. Ví dụ như UDP-glucuronic acid liên hợp với bilirubin tự do (độc) ở gan tạothành bilirubin liên hợp (không độc, tan trong nước, qua được màng lọc cầu thận)thực hiện chức năng liên hợp khử độc của gan. Thoái hoá, tổng hợp glycogen ở gan là cơ sở khoa học cho nghiệm pháp tăngđường máu, giúp chẩn đoán xác định bệnh tiểu đường hay không khi kết quảglucose máu cao (≥ 7 mmol/l).ĐẠI CƯƠNG: TIÊU HOÁ, HẤP THU GLUCID Glucid thức ăn được tiêu hoá một phần ở miệng nhờ amylase nước bọt,nhưng chủ yếu xảy ra ở ruột nhờ amylase của dịch tuỵ và các enzym dịch ruộtnhư maltase, saccharase, lactase. Kết quả là từ các polysaccharid (tinh bột,glycogen), các disaccharid (maltose, saccharose, lactose) được tiêu hoá tạo nênglucose, fructose, galactose.. Các đường đơn này được hấp thu gần như hoàn toàntừ ruột non vào tĩnh mạch cửa và đến gan. Tốc độ hấp thu của các ose khác nhau:galactose > glucose > fructose > mannose. Ở ruột non các monosaccharid được hấp thu vào máu theo 2 cơ chế: Khuyếch tán đơn giản: Theo gradien nồng độ giữa tế bào niêm mạc ruộtvà huyết tương. Phần lớn các monosaccharid được hấp thu theo cơ chế này. Vận chuyển tích cực: không phụ thuộc vào gradien nồng độ, chỉ cóglucose, galactose liên quan tới cơ chế này. Bản chất của cơ chế này liên quan đếnsự chênh lệch nồng độ Na+ trong và ngoài tế bào và tới hoạt động của “ Bơm Na+,tức là có sự tham gia của Na+, K+-ATPase và ATP.1. THOÁI HOÁ GLUCOSE. Trong cơ thể có 3 con đường thoái hoá của glucose: 1 - Con đường Hexosediphosphat : đường phân “yếm khí“ và “ái khí “ - Hexose monophosphat (chu trình pentose) - Vòng uronic acid.1.1. Hexosediphosphat:1.1.1. Đường phân “yếm khí“ (con đường Embden- Meyerhof): Là quá trình oxy hoá glucose trong điều kiện thiếu oxy, chất tham gia đầutiên là glucose hoặc glucophosphat và sản phẩm cuối cùng là acid lactic. Đườngphân gồm 11 phản ứng (p/ư). *Các phản ứng: Phản ứng 1: Phosphoryl hoá glucose bởi ATP cần enzym xúc tác làhexokinasse hoặc glucokinase CH2OH CH2O- P AD P ATP O O Mg 2+ Glucose-6(P) Glucose Hexokinase có nhiều ở các tổ chức khác nhau xúc tác phosphoryl hoá glucosevà một số hexose khác. Glucokinase chỉ có ở gan, enzym này chỉ phosphoryl hoáglucose khi nồng độ glucose máu tăng cao (ví dụ sau khi ăn). Phản ứng 2: Đồng phân hoá G-6P thành fructose-6 phosphat (F-6P) cóphosphohexoisomerase xúc tác. CH2O- P CH2O- P Hexoisomerase O O CH2OH Glucose-6(P) Fructose-6(P) Đây là p/ư 2 chiều,xảy ra dễ dàng mà không cần một coenzym nào cả. Phản ứng 3: F-6P mới tạo thành phosphoryl hoá lần 2 nhờ phân tử ATP thứ2, được xúc tác bởi enzym phosphofructokinase, sản phẩm tạo nên là fructose-1,6diphosphat (F-1,6DP). Đây là p/ư một chiều xảy ra chậm hơn cả trong con đường“ Đường phân “, nó quyết định tốc độ của “ Đường phân “. CH2O- P CH2O- P Phosphofructokinase O CH2OH O CH2O- P ATP ADP Fructose-6P Fructose-1,6DP 2 Phosphofructokinase (P-Fructokinase) là enzym dị lập thể, hoạt hoá bởi ADP,AMP vòng và ức chế bởi ATP, citrat nồng độ cao. Phản ứng 4: F-1,6DP bị bẻ gẫy thành dioxyacetonphosphat (DOAP) vàglyceraldehyd-3phosphat (GAP) dưới tác dụng của enzym aldolase. CH2O- P CH2O- P CHO O CH2O- P Al ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyển hoá glucid hấp thụ glucid thoái hoá glucose Hexosediphosphat chu trình pentosephosphatGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng hợp 120 câu hỏi trắc nghiệm hóa học và chuyển hóa Glucid.
25 trang 51 0 0 -
Giáo trình Hoá học-hoá sinh (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
184 trang 35 0 0 -
Giáo trình Hóa sinh (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Phạm Ngọc Thạnh Cần Thơ
135 trang 30 0 0 -
Bài giảng Hóa sinh 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
101 trang 29 0 0 -
Giáo trình Hóa sinh đại cương: Phần 2
102 trang 25 0 0 -
135 trang 23 0 0
-
Nghiên cứu hóa sinh y học: Phần 2
88 trang 21 0 0 -
Giáo trình Hóa sinh học (Sách dùng cho đào tạo dược sỹ Đại học): Phần 2
216 trang 20 0 0 -
73 trang 20 0 0
-
251 trang 19 0 0