Tài liệu: Dinh dưỡng của vi sinh vật (tt)
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 211.04 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các vi sinh vật tuy có yêu cầu dinh dưỡng không giốngnhau nhưng nói chung về cơ bản thì các chất dinh dưỡng là giống nhau. Môi trường cơ sở là môi trường có chứa các chất dinh dưỡng cơ bản cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của đa số vi sinh vật. Môi trường cơ sở thông dụng là Môi trường cao thịt - peptone. Môi trường cơ sở được dùng làm thành phần cơ bản cho những môi trường đặc biệt, tùy theo yêu cầu của từng nhóm vi sinh vật mà bổ sung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Dinh dưỡng của vi sinh vật (tt)13.3.1. Nguyên tắc pha chế môitrường nuôi cấy13.3. MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY(Culture medium) - Căn cứ vào mục đích sử dụngngười ta chia môi trường nuôi cấythành nhiều loại khác nhau Môi trường cơ sở (minimummedium): Các vi sinh vật tuy cóyêu cầu dinh dưỡng không giốngnhau nhưng nói chung về cơ bản thìcác chất dinh dưỡng là giống nhau.Môi trường cơ sở là môi trường cóchứa các chất dinh dưỡng cơ bảncần thiết cho sự sinh trưởng, pháttriển của đa số vi sinh vật. Môitrường cơ sở thông dụng là Môitrường cao thịt - peptone. Môitrường cơ sở được dùng làm thànhphần cơ bản cho những môi trườngđặc biệt, tùy theo yêu cầu của từngnhóm vi sinh vật mà bổ sung thêmcác chất dinh dưỡng cần thiết. Môi trường làm giàu hay còngọi là môi trường gia phú(enrichment medium): Trên môitrường cơ sở cho thêm một số chấtdinh dưỡng đặc biệt để thích hợpvới việc nuôi cấy một số nhóm visinh vật. Các chất bổ sung thêm cóthể là máu, huyết thanh, cao nấmmen, mô động vật hay thực vật. Vídụ để nuôi cấy vi khuẩn Bordetellapertussis người ta dùng môi trườngcơ sở Difco 0048 nhưng bổ sungbằng thao tác vô trùng máu thỏ (đãlọc qua nến lọc) sau khi đã khửtrùng môi trường 15 phút ở 1210C,sao cho nồng độ cuối là 15%. Bordetella pertussis Môi trường giám biệt(differential medium) Môi trường giám biệt dùngtrong việc giám định các loài visinh vật khác nhau để xác định vịtrí phân loại của chúng. Các môitrường giám biệt và phương phápsử dụng đã được trình bày trongTập I (Thế giới vi sinh vật). Chẳnghạn khi xác định khả năng sinhprotease thì bổ sung casein haygelatin, khả năng sinh amylase thìthêm tinh bột tan, khả năng sinhlipase thì thêm dầu ăn và chỉ thịmàu, khả năng sinh H2S thì thêmPb acetat, ..Người ta thường dùngmôi trường EMB (Eosin MethyleneBlue) để giám biệt vi khuẩn đườngruột. Môi trường này có thành phầnnhư sau: Peptone-10g; Lactose-5g;Saccharose-5g K2HPO4- 2g;EosinY-0,4g; Methylene Blue-0,065g; Nước cất-1000ml; pH=7,2.Môi trường này ức chế vi khuẩnGram (+) và một số vi khuẩn Gram(-). Từ môi trường này kiểm trathêm một vài thí nghiệm với cáckhuẩn lạc xuất hiện có thể phân lậpđược nhiều loại vi khuẩn đườngruột Gram (-) theo sơ đồ sau đây: a- Lên men lactic, sinh acid. b- Sinh acid mạnh,khuẩn lạcchiếu sáng thấy có màu tía, phảnquang có màu lục ánh kim...Escherichia coli bb-Sinh acid yếu, khuẩn lạc cómàu nâu gụ ...Enterobacter,Serratia,Klebsiella, Hafnia aa- Không lên men lactic,không sinh acid, khuẩn lạc trong vômàu... Proteus, Salmonella,Shigella. Môi trường chọn lọc (Selectivemedium) Dùng môi trường chọn lọc đểphân lập từng nhóm vi sinh vậtriêng biệt từ một quần thể vi sinhvật trong tự nhiên. Dựa vào yêu cầudinh dưỡng đặc biệt của từng nhómvi sinh vật hoặc tính mẫn cảm khácnhau đối với hóa chất, với chấtkháng sinh mà đưa thêm vào môitrường những chất tương thích,nhằm ức chế sự sinh trưởng của cácnhóm vi sinh vật khác và giúp chophân lập được nhóm vi sinh vật cầnnghiên cứu. Có những môi trườngchọn lọc được thiết kế dựa trên nhucầu dinh đưỡng đặc biệt của từngnhóm vi sinh vật nhất định. Ví dụdùng cellulose hay dầu parafin làmnguồn carbon duy nhất khi phân lậpnhóm vi sinh vật phân hủy celluosehay phân hủy parafin, dùng proteinlàm nguồn nitrogen duy nhất đểphân lập vi sinh vật sản sinhproteinase, dùng môi trường khôngchứa nitrogen để phân lập vi sinhvật cố định nitrogen. Ví dụ môitrường vô đạm Ashby dùng đểphân lập vi khuẩn Azotobacter cóthành phần như sau: Mannit-1%;KH2PO4-0,025%, MgSO4.7H2O-0,02%; NaCl-0,02%; CaSO4.2H2O-0,01%; CaCO3-0,5%. Cũng có loại môi trường chọnlọc thêm 10% phenol sẽ làm ức chếsự sinh trưởng của vi khuẩn và vinấm nhưng lại có thể phân lập đượcxạ khuẩn. Nếu thêm vào môitrường Bi sulphat thì có thể ức chếđược các vi khuẩn Gram (+)vàphần lớn các vi khuẩn Gram (-),nhưng lại phân lập được vi khuầnthương hàn (Salmonella typhi).Thêm vào môi trường Brilliantgreen hay Crystal violet thì ức chếđược vi khuẩn Gram (+) nhưng lạiphân lập được vi khuẩn Gram (-).Trêm vào môi trường Streptomycinthì có thể ức chế được nhiều loại vikhuẩn nhưng lại phân lập được vinấm. Thêm vào môi trường Napropionat có thể ức chế được nấmsợi nhưng lại phân lập được nấmmen. Trong Kỹ thuật di truyền(Genetic engineering) người tathường xuyên sử dụng các môitrường chọn lọc chứa các khángsinh xác định để tách ra các chủngmang gen tái tổ hợp. Trong thực tế có những môitrường vừa là môi trường chọn lọc,vừa là môi trường giám biệt. Ví dụđể phân lập tụ cầu khuẩn vàng(Staphylococcus aureus) người tathêm vào môi trường 7,5% NaCl,Mannit và chỉ thị màu acid-kiềm.Vi khuẩn này vừa chịu được nồngđộ NaCl cao , vừa chuyển hóamannit thành acid. Staphylococcus aureus Sau đây là một số chất được bổsung vào môi trường (MT) chọnlọc khi cần thiết để phân lập một sốnhóm vi sinh vật nhất định:Potassium t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Dinh dưỡng của vi sinh vật (tt)13.3.1. Nguyên tắc pha chế môitrường nuôi cấy13.3. MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY(Culture medium) - Căn cứ vào mục đích sử dụngngười ta chia môi trường nuôi cấythành nhiều loại khác nhau Môi trường cơ sở (minimummedium): Các vi sinh vật tuy cóyêu cầu dinh dưỡng không giốngnhau nhưng nói chung về cơ bản thìcác chất dinh dưỡng là giống nhau.Môi trường cơ sở là môi trường cóchứa các chất dinh dưỡng cơ bảncần thiết cho sự sinh trưởng, pháttriển của đa số vi sinh vật. Môitrường cơ sở thông dụng là Môitrường cao thịt - peptone. Môitrường cơ sở được dùng làm thànhphần cơ bản cho những môi trườngđặc biệt, tùy theo yêu cầu của từngnhóm vi sinh vật mà bổ sung thêmcác chất dinh dưỡng cần thiết. Môi trường làm giàu hay còngọi là môi trường gia phú(enrichment medium): Trên môitrường cơ sở cho thêm một số chấtdinh dưỡng đặc biệt để thích hợpvới việc nuôi cấy một số nhóm visinh vật. Các chất bổ sung thêm cóthể là máu, huyết thanh, cao nấmmen, mô động vật hay thực vật. Vídụ để nuôi cấy vi khuẩn Bordetellapertussis người ta dùng môi trườngcơ sở Difco 0048 nhưng bổ sungbằng thao tác vô trùng máu thỏ (đãlọc qua nến lọc) sau khi đã khửtrùng môi trường 15 phút ở 1210C,sao cho nồng độ cuối là 15%. Bordetella pertussis Môi trường giám biệt(differential medium) Môi trường giám biệt dùngtrong việc giám định các loài visinh vật khác nhau để xác định vịtrí phân loại của chúng. Các môitrường giám biệt và phương phápsử dụng đã được trình bày trongTập I (Thế giới vi sinh vật). Chẳnghạn khi xác định khả năng sinhprotease thì bổ sung casein haygelatin, khả năng sinh amylase thìthêm tinh bột tan, khả năng sinhlipase thì thêm dầu ăn và chỉ thịmàu, khả năng sinh H2S thì thêmPb acetat, ..Người ta thường dùngmôi trường EMB (Eosin MethyleneBlue) để giám biệt vi khuẩn đườngruột. Môi trường này có thành phầnnhư sau: Peptone-10g; Lactose-5g;Saccharose-5g K2HPO4- 2g;EosinY-0,4g; Methylene Blue-0,065g; Nước cất-1000ml; pH=7,2.Môi trường này ức chế vi khuẩnGram (+) và một số vi khuẩn Gram(-). Từ môi trường này kiểm trathêm một vài thí nghiệm với cáckhuẩn lạc xuất hiện có thể phân lậpđược nhiều loại vi khuẩn đườngruột Gram (-) theo sơ đồ sau đây: a- Lên men lactic, sinh acid. b- Sinh acid mạnh,khuẩn lạcchiếu sáng thấy có màu tía, phảnquang có màu lục ánh kim...Escherichia coli bb-Sinh acid yếu, khuẩn lạc cómàu nâu gụ ...Enterobacter,Serratia,Klebsiella, Hafnia aa- Không lên men lactic,không sinh acid, khuẩn lạc trong vômàu... Proteus, Salmonella,Shigella. Môi trường chọn lọc (Selectivemedium) Dùng môi trường chọn lọc đểphân lập từng nhóm vi sinh vậtriêng biệt từ một quần thể vi sinhvật trong tự nhiên. Dựa vào yêu cầudinh dưỡng đặc biệt của từng nhómvi sinh vật hoặc tính mẫn cảm khácnhau đối với hóa chất, với chấtkháng sinh mà đưa thêm vào môitrường những chất tương thích,nhằm ức chế sự sinh trưởng của cácnhóm vi sinh vật khác và giúp chophân lập được nhóm vi sinh vật cầnnghiên cứu. Có những môi trườngchọn lọc được thiết kế dựa trên nhucầu dinh đưỡng đặc biệt của từngnhóm vi sinh vật nhất định. Ví dụdùng cellulose hay dầu parafin làmnguồn carbon duy nhất khi phân lậpnhóm vi sinh vật phân hủy celluosehay phân hủy parafin, dùng proteinlàm nguồn nitrogen duy nhất đểphân lập vi sinh vật sản sinhproteinase, dùng môi trường khôngchứa nitrogen để phân lập vi sinhvật cố định nitrogen. Ví dụ môitrường vô đạm Ashby dùng đểphân lập vi khuẩn Azotobacter cóthành phần như sau: Mannit-1%;KH2PO4-0,025%, MgSO4.7H2O-0,02%; NaCl-0,02%; CaSO4.2H2O-0,01%; CaCO3-0,5%. Cũng có loại môi trường chọnlọc thêm 10% phenol sẽ làm ức chếsự sinh trưởng của vi khuẩn và vinấm nhưng lại có thể phân lập đượcxạ khuẩn. Nếu thêm vào môitrường Bi sulphat thì có thể ức chếđược các vi khuẩn Gram (+)vàphần lớn các vi khuẩn Gram (-),nhưng lại phân lập được vi khuầnthương hàn (Salmonella typhi).Thêm vào môi trường Brilliantgreen hay Crystal violet thì ức chếđược vi khuẩn Gram (+) nhưng lạiphân lập được vi khuẩn Gram (-).Trêm vào môi trường Streptomycinthì có thể ức chế được nhiều loại vikhuẩn nhưng lại phân lập được vinấm. Thêm vào môi trường Napropionat có thể ức chế được nấmsợi nhưng lại phân lập được nấmmen. Trong Kỹ thuật di truyền(Genetic engineering) người tathường xuyên sử dụng các môitrường chọn lọc chứa các khángsinh xác định để tách ra các chủngmang gen tái tổ hợp. Trong thực tế có những môitrường vừa là môi trường chọn lọc,vừa là môi trường giám biệt. Ví dụđể phân lập tụ cầu khuẩn vàng(Staphylococcus aureus) người tathêm vào môi trường 7,5% NaCl,Mannit và chỉ thị màu acid-kiềm.Vi khuẩn này vừa chịu được nồngđộ NaCl cao , vừa chuyển hóamannit thành acid. Staphylococcus aureus Sau đây là một số chất được bổsung vào môi trường (MT) chọnlọc khi cần thiết để phân lập một sốnhóm vi sinh vật nhất định:Potassium t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Môi trường nuôi cấy trao đổi chất vi sinh vật sinh tổng hợp vi khuẩn Escherichia coli Acid nicotinicGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 306 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 217 0 0 -
9 trang 169 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 118 0 0 -
67 trang 88 1 0
-
96 trang 75 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 71 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 63 0 0 -
Ebook Encyclopedia of immunobiology (Vol 4 - Immunity to pathogens and tumors): Part 1
292 trang 38 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 37 0 0