Danh mục

Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề kim loại - hợp kim bài tập (N2)

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 63.00 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề kim loại - hợp kim bài tập (N2) gồm 32 câu hỏi lí thuyết phần kim loại hợp kim được tuyển chọn từ các đề thi Đại học, Cao đẳng với dạng bài tập kim loại tác dụng với axit loại 2. Đây là tài liệu bổ ích để các em ôn tập và luyện thi tốt, chuẩn bị cho kì thi Đại học, Cao đẳng sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề kim loại - hợp kim bài tập (N2)TÀI LIỆU HÓA HỌC VÔ CƠ 12 -LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI - HỢP KIM BÀI TẬP (N2)Dạng 3: BT KL t/d với axit loại 2+ HNO3+ H2SO4 (đặc nóng)+ NO3- trong môi trường H+.Câu 1(ĐHKA.08): Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị c ủa V là: A. 0,672 B. 0,448 C. 0,746 D. 1,792.Câu 2: Hòa tan 9,6 gam bột Cu bằng 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,5M và H2SO4 1M. Sau khi phản ứngxảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X được khối lượngmuối khan là: A. 35 gam B. 28,2 gam C. 24 gam D. 25,4 gam.Câu 3: Cho 1,92 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp (gồm KNO3 0,16M và H2SO4 0,5M) thu được dungdịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Để kết tủa toàn bộ Cu2+ trong X cần tối thiểu V lít dung dịch NaOH0,5M. Giá trị của V là: A. 0,184 lít B. 0,168 lít C. 0,048 lít D. 0,256 lít.Câu 4(ĐDT.L7.11): Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,04 mol Cu(NO3)2. Saukhi phản ứng kết thúc thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO và H2. Lấy thanh kim loại R ra thấy khối lượng giảm2,24 gam. Xác định kim loại R: A. Sn B. Mg C. Cu D. Zn.Câu 5(ĐHKB.11): Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4:1) vào 30 ml dung dịchgồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duynhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thuđược 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2.Câu 6(SP.L2.12): Cho 1,28 gam Cu vào 100 ml dung dịch gồm NaNO3 0,15M và H2SO4 0,2M sau khi phản ứng xảyra hoàn toàn thu được NO duy nhất và đem cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là: A. 3,535 B. 3,225 C. 2,575 D. 3,195.Câu 7(ĐHKA.11): Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứngxảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượngmuối khan thu được là: A. 19,76 gam B. 22,56 gam C. 20,16 gam D. 19,20 gam.Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO3 thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khíX (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của Vlà: A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 4,48 lít.Câu 9: Hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Zn) có khối lượng 8,6 gam được chia làm 2 phần bằng nhau:Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 7,5 gam hỗn hợp oxitPhần 2: hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc nóng, dư được V lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị Vlà: A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 11,2 lít.Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc)hỗn hợp khí (NO, NO2) có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là (biết chỉ xảy ra 2 quá trìnhkhử). A. 30,6 g B. 39,9 g C. 43,0 g D. 55,4 g.Câu 11: Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 vàNO (đktc). Tỉ khối của Y so với H2 là 19. Giá trị m là: A. 19,2 g B. 12,8 g C. 6,4 g D. 9,6 g.Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al trong dung dịch HNO3 loãng, nóng dư thu được 8,4lít khí NO (đktc) (NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Xác định khối lượng muối khan thu được khi cô cạndung dịch sau phản ứng: A. 89,57 g B. 89,75 g C. 87,95 g D. 85,79 g.Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B hóa trị không đổi tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng vàHCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác hòa tan hết m/2 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lítNO (đktc). Giá trị V là: A. 0,747 lít B. 1,746 lít C. 0,323 lít D. 1,494 lít.Câu 14: Hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lítH2 (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được bao nhiêulít NO (đktc): A. 6,72 lít B. 7,84 lít C. 10,08 lít D. 8,96 lít.Câu 15: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng dư thu được 8,9 gam hỗn hợp khí X gồmN2O và NO. Tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với H2 là 17,8. Giá trị của m là: A. 12,15 g B. 11,25 g C. 18,75 g D. 13,5 g.Câu 16(CĐ.09): Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Xvà 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượngcủa Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khốilượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 19,53% B. 12,80% C. 10,52% D. 15,25%.Câu 17(ĐHKB.08): Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc nguội), sau khi kết thúcphản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là: A. 11,5 gam ...

Tài liệu được xem nhiều: